vì sao chủ trương đẩy mạnh CNH gắn với HĐH



Vì sao chủ trương đẩy mạnh CNH gắn với HĐH
I/ khái niệm CNH ,HĐH
CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diễn các hđ sản xuất, kd, DV và quản lý KT, XH từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao dộng cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển công nghiệp và tiến bộ KH – CN tạo ra năng suất lao động xã hội cao
II/ vì sao
1/ trên thế giới : + KHCN phát triển rất mạnh mẽ, các thành tựu KH tiên tiến ra đời
+ quá trình toàn cầu hóa phát triển mạnh mẽ
.- trong nước: _+nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, sư dụng công cụ thô sơ, không có sự áp dụng các thành tựu tiên tiến trên TG và sx
+ chiến tranh kéo dài và hậu quả CT tàn phá nặng nề
+ lũ lụt, hạn hán xảy ra hàng năm, tàn phá của cải
+ sự quản lý nhà nước đang yếu kém, thời kỳ bao cấp đang còn
=>do VN CNH muộn và muốn rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nước phát triển thì CNH phải gắn liền với hệ điều hành
2/ đặc điểm nước ta là nước nghèo lạc hậu, kém phát triển, lại bị CT phá hoại nặng nề, cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp trước đây đã dẫn nền kinh tế tụt hậu so với TG, điều đó đòi hỏi nước ta phải tiến hành CNH
3/ sự phát triển như vũ bão của KHCN, nếu như nước ta không kịp thời tiến hành CNH, HĐH thì bỏ lại phía sau. Đồng thời nước ta tận dụng được lợi thế của các nước phát triển tiếp thu được công nghẹe mà không bỏ công sức ra tìm tòi, phát minh
4/ quá trình toàn cầu hóa hội nhập quốc tế sâu rộng, một số nước bắt đầu chuyển sang nên KTTT, yêu cầu nước ta bắt kịp xu thế đó
III/ giải pháp
+ đại hội nhấn mạnh thêm,”thực hiện CNH, HĐH đất nước gắn với phát triển kinh tế trí thức và bảo vệ tài nguyên, môi trường. xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại , có hiểu quả cao và biền vững, gắn chặt chẽ CN, NN, DV”
+ Đh XII xác định; “tiếp tục đẩy mạnh thực hiện mô hình CNH, HĐH trong điều kiện phát triển KTTT đh XHCN và hội nhập quốc tế gắn với phát triển kt tri thức, lấy KH CN, tri thức và nguồn nhân lực chất lượng cao làm động lực chủ yếu”
Câu 4: Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lực cách mạng của Đảng giai đoạn 1939-1945
I/ Hoàn cảnh lịch sử
1/ Tình hình thế giới: chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ
-ngày 1/9/39., phát xít Đức tân công Ba lan. Hai ngày sau Anh, Pháp tuyên chiến với đức. chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
Tháng 6/1940, đức tấn công pháp, chính phủ pháp đầu hàng đức
Ngày 22/6/41, quân phát xít đức tấn công Liên Xô
=> tính chất của chiến tranh thế giới thứ 2 đã thay đổi(dân chủ - LX đứng đâu ó phát xít – đức đứng đầu)
2./ tình hình trong nước
- thực dân pháp đã thi hành chính sách thời chiến rất trắng trợn. chúng phát xít hóa bộ máy thống trị, thẳng tay đàn áp phòng trao cách của nhân dân, tập trung lực lượng đánh vào đảng cộng sản đông dương
- ngày 22/9/40, phát xít nhật tiến vào lạng sơn và độ bộ vào hải phòng. Ngày 23/9/40, tai hà nội, pháp ký hiệp định đầu hàng nhật. từ dó, nhân dân chịu cảnh một cổ 2 tròng áp bức, bóc lột của pháp – nhật.
=> mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc, phát xít pháp – nhật trở nên gay gắt hơn bao giờ hết
II/ nội dung chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
1/ các hội nghị chuyển hướng:
-hội nghị lần thứ 6(11-39) tại hooc môn, gia định do Nguyễn Văn Cừ chủ trì;
- hội nghị lần thứ 7(11-40tại từ Sơn, Bắc Ninh do Trường chinh chủ trì;
- hội nghị lần thứ 8(5-41)do NAQ chủ trì
2/ nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
-đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
. XĐ mâu thuẫn chủ yếu ở nước ta là dt ta ><đế quốc, phát xít N,P . tính chất CM:CM gpdt . Khẩu hiểu CM: tịch thu ruộng đất of bọn ĐQ và Việt gian cho dân cày nghèo, chia ruộng đất cho công bằng, giảm tô, giảm tức -thành lập Mặt trận Việt minh. Để đoàn kết, tập hợp các lực lượng cách mạng nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc .19/5/41 MTVM được thành lập thu hút mọi người dân yêu nước, hết thầy các tầng lớp gc, ko phân chia tôn giáo, đảng phái, già trẻ, gái trai, xu hướng cách mạng=> tập trung sức mạnh of dt
. mđ of VM: làm cho nước Vn đc hoàn toàn độc lập, dân việt nam được sung sướng, tự do
-quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm
.phát triển lực lượng CM gồm lực lượng vũ trang, lực lượng chính trị, xd căn cứ địa Cm
.duy trì lực lượng cũ trang Bắc Sơn và thành lập các khu căn cứ Bắc Sơn, Vũ Nhai làm trung tâm, tiến hành chiến tranh du kích.
Xác định phương châm và hình thái khởi nghĩa ở nước ta: “phải luôn luôn chuẩn bị 1 lực lượng sẳn sàng, nhằm vào cơ hội thuận tiện hơn cả mà đánh lại quân thù… với lực lượng sẵn có, ta có thể lãnh đạo 1 cuộc khởi nghĩa từng phần trong từng địa phương cũng có thể giành thắng lợi mà mở đg cho 1 cuộc tổng khởi nghĩa to lớn”
III/ Ý nhĩa
1/ lý luận: -tập trung giải quyết các vấn đề phù hợp vs hoàn cảnh lúc bấy giờ trong việc giải phóng dân tộc lên hàng đầu, là ngọn cờ dẫn đường cho nhân dân ta tiến lên giành thắng lợi trong sự nghiệp đánh pháp, Đuổi nhật, giành độc lập cho dân tộc và tự do cho nhân dân.
-Đấu tranh sai lầm phương hướng tả khuynh.
2/ thực tiễn: - ngày 25/10/1941. Mặt trận Việt minh tuyên bố ra đời. Lực lượng chính trị quần chúng ngày càng đông đảo và được rèn luyện trong đấu tranh chống pháp- nhất theo khẩu hiệu của việt minh. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, lập các chiến khu và căn cứ địa cách mạng.


Tổng hợp Các câu hỏi
1. Hoàn cảnh diễn ra hội nghị thành lập đảng
2. Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng
3. vì sao chủ trương đẩy mạnh CNH gắn với HĐH
4. Chỉ thị nhật – pháp bắn nhau và hoạt động của chúng ta vào ngày 12/3/45
5. Đường lối kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược giai đoạn 1946-1950
6. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1965-1968)
7. Đánh giá việc thực hiện đường lối CNH trước đổi mới
8. Quá trình đổi mới tư duy của đảng về CNH thời kỳ đổi mới
9. Khái niệm CNH, HĐH
10. Định hướng về đậy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn, giải quyết các vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nôn dân
11. vì sao CNH, HĐH phải gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN?
12. Giải thích luận điểm: khoa học công nghệ là nên tảng và động lực của CNH, HĐH?
13. Đặc trưng của cơ chễ kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp
14. Quá trình đổi mới tư duy của Đảng về kinh tế thi trường định hướng xã hội chủ nghĩa từ đại hội VI –IX
15. Giải thích luận điểm: “KTTT là thành tựu phát triển chung của nhân loại”
16. các vấn đề xã hội bao gồm những lĩnh vực nào? Từ thời điểm nào các vấn đề xã hội được nâng lên tầm chính sách
17. Quan điểm về hoàn thiện thể chễ KTTT của đảng thời kỳ đổi mới
18. Những đổi mới tư duy về hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới
19. vì sao vai trò giám sát và phân biệt xã hội được giao cho mặt trận Tổ Quốc và các tổ chức CT – XH
20. HTCT nước ta bao gồm những thành tố nào? Được chính thức sử dụng từ thời gian nào và thay cho khái niệm nào
21. Những đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hóa của đảng thời kỳ đổi mới
22. Giải thích luận điểm: “văn hóa là nên tảng tinh thân của xã hội”. minh họa bằng ví dụ thực tế
23. Tư tưởng chỉ đạo về đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế
24. Quá trình tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế của việt nam thời kỳ đổi mới