Đường lối kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược giai đoạn 1946-1950



Đường lối kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược giai đoạn 1946-1950
I/Hoàn cảnh lịch sử:
+/ 11/46 pháp tấn công hải phòng,lạng sơn và độ bộ vào đà nặng
+/ 18/12/46, moclie gửi tối hậu thư cho CPVN
+ 19/12/46: hội nghị ban chấp hành trung ương đảng họp tại làng Vạn phúc hạ quyết tâm toàn dân kháng chiến
+ Rạng sáng 20/12/46, HCM ra lời kiêu gọi toàn cuốc kháng chiến
1/ thuận lợi:+ta chiến đấu để bảo vệ nên độc lập tự do của dân tộc và đánh địch trên đất nước mình nên ta có chính nghĩa, có “thiên thời, địa lợi, nhân hòa”
+ Ta cũng có sự chuận bị cần thiết về mọi mặt nên về lâu về dài ta sẽ có khả năng đánh thắng quân xâm lược
+ trong khi đó, TDP có nhiều khó khăn về chính trị, kinh tế, quân sự ở trong nước và tại đông dương không dệ khắc phục được ngay
2/ khó khăn
+tương quan lực lượng quân sử yếu hơn địch, ta bị bao vây bốn phía, chưa được nước nào công nhận, giúp đỡ
+ còn quân pháp lại có vũ khí tối tân, đã chiếm đóng được 2 nước lào, Campuchia và một số nới ở Nam Bộ VN, có quân đội đứng chân trong các thành thị lớn ở miền bắc.
II/ Quá trình hình thành đường lối
+ 19/10/46. Hội nghị QS toàn quốc lần thứ nhất do TBT TC chủ trì, HN đề ra những chủ trương, biện pháp cụ thể cả về tt và tổ chức để quân dân sẵn sàng đánh giặc
+5/11/46, trong chỉ thị công việc khẩn cấp bấy giờ, HCM đã lên những việc có tâm chiến lực, toàn cục khi bước vào kháng chiến
III/ các văn kiện cơ bản thể hiện đường lối
1/ toàn dân kháng chiến của trung ương Đảng (12/12/46)
2/ lời kiêu gọi toàn cuốc kháng chiến của HCM(19/12/46)
3/Tp kháng chiến nhất định thắng lợi của TBT TC(1947)
IV/ nội dung
1/ mục đích KC: Đánh phản động thực dân pháp xâm lược; Giành thống nhất và độc lập.
2/Tính chất kháng chiến: cuộc kháng chiến của dân tộc ta là cuộc Chiến tranh cách mạng của nhân dân, toàn dân, toàn diện, có tính chất dân tộc giải phóng và đổi mới
3/ chính sách kháng chiến: - liên hợp với dân tộc pháp, chống phản động TDP. Đoàn kết với miên, lao và các dân tộc yêu chuộng tự do, hòa bình. Đoàn kết chặt chẽ toàn dân. Thực hiện toàn dân kháng chiến…phải tự cấp, tự túc về mõi mặt.
4/ Chương trình và nhiệm vụ kháng chiến: “đoàn kết toàn dân, thực hiện quân, chính, dân nhất trí… động viên nhân lực, vật lực, tài lực, thực hiền toàn dân kháng chiến, toàn diện kháng chiến, trường kỳ kháng chiến, giàng quyền độc lập, bảo toàn lãnh thổ, thống nhất Trung, Nam, Bắc. cùng cố chế độ cộng hòa dân chủ…tăng gia sản xuất, thực hiện kinh tế tư túc…”
5/ Phương châm tiến hành kháng chiến: tiến hành cuộc CT ND, thực hiện kháng chiến toàn dân, toàn diện , lâu dài, dựa vào sức mình là chính
A/ kháng chiến toàn dân
+Vì sao?- do tương quan lực lượng, ta yếu hơn địch(KT,QS,pt)
-nước ta tiến hành cuộc kháng chiến chưa có viễn trợ của các nước nên phải tự lực, phát huy yếu tố chủ quan
+Ntn? Bất kì đàn ông, đàn bà ko phân chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc , bất kỳ người già, người trẻ. Hễ là người việt nam thì phải đứng lên đánh TDP.
B/ kháng chiến toàn diện
+ vì sao?-TDP xâm lược nước ta trên các lĩnh vực buộc ta phải đấu tranh PHÁP trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, văn hóa – xã hôi, quân sử,ng
-vì ta tập trung lực lượng toàn dân nên phải kháng chiến trên tất cả các lĩnh vực
+Như thế nào(pt về ct,qs,kt,ng,vh)
C/ kháng chiến lâu dài: có thời giian phát huy yếu tố “thiên thời, địa lợi nhân hòa” của ta, từ yếu thế thành thắng thế.(vs?)
D/ dựa vào sức chính mình:
+VS?- phát huy yếu tố chủ quan trong nước, không chơ sự viện trợ bên ngoài
-chưa được các nước công nhân => chưa được viện trợ
6/ triển vọng kháng chiến: mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn, song nhất định phải thắng lợi
V/ Ý Nghĩa
1/ Lý luận : + vạch ra đường lối đúng đắn,sáng tạo, kế thừa được kinh nhiệm của tổ tiên, phù hợp với thực tế đất nước
+ ra đời sớm nên tập hợp được ND
+ kế thừa đúng các nguyên lý CTCM của CN ML
2/ thực tiễn: + giam định trong các đô thị, sớm giành được thắng lợi: VB(47), biên giới(50)

+ đường lối đúng đắn như vậy góp phân thắng lợi chiến thắng TDP và chiến dịch ĐBP 54.

Tổng hợp Các câu hỏi
1. Hoàn cảnh diễn ra hội nghị thành lập đảng
2. Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng
3. vì sao chủ trương đẩy mạnh CNH gắn với HĐH
4. Chỉ thị nhật – pháp bắn nhau và hoạt động của chúng ta vào ngày 12/3/45
5. Đường lối kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược giai đoạn 1946-1950
6. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1965-1968)
7. Đánh giá việc thực hiện đường lối CNH trước đổi mới
8. Quá trình đổi mới tư duy của đảng về CNH thời kỳ đổi mới
9. Khái niệm CNH, HĐH
10. Định hướng về đậy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn, giải quyết các vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nôn dân
11. vì sao CNH, HĐH phải gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN?
12. Giải thích luận điểm: khoa học công nghệ là nên tảng và động lực của CNH, HĐH?
13. Đặc trưng của cơ chễ kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp
14. Quá trình đổi mới tư duy của Đảng về kinh tế thi trường định hướng xã hội chủ nghĩa từ đại hội VI –IX
15. Giải thích luận điểm: “KTTT là thành tựu phát triển chung của nhân loại”
16. các vấn đề xã hội bao gồm những lĩnh vực nào? Từ thời điểm nào các vấn đề xã hội được nâng lên tầm chính sách
17. Quan điểm về hoàn thiện thể chễ KTTT của đảng thời kỳ đổi mới
18. Những đổi mới tư duy về hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới
19. vì sao vai trò giám sát và phân biệt xã hội được giao cho mặt trận Tổ Quốc và các tổ chức CT – XH
20. HTCT nước ta bao gồm những thành tố nào? Được chính thức sử dụng từ thời gian nào và thay cho khái niệm nào
21. Những đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hóa của đảng thời kỳ đổi mới
22. Giải thích luận điểm: “văn hóa là nên tảng tinh thân của xã hội”. minh họa bằng ví dụ thực tế
23. Tư tưởng chỉ đạo về đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế
24. Quá trình tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế của việt nam thời kỳ đổi mới