Giải thích luận điểm: “KTTT là thành tựu phát triển chung của nhân loại”




Giải thích luận điểm: “KTTT là thành tựu phát triển chung của nhân loại”
I/ KN KTTT
1/ khái niệm 1: đó là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước
2/ khái niệm 2: KTTT ĐH XHCN là “một kiểu tổ chức KT vừa tuân theo quy luật của kTTT vừa dựa trên cơ sở và chịu sự dẫn dắt chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của CNXH”
II/ giải thích
1/ LS phát triển nền sx XH cho thấy sx và trao đổi hàng hóa là tiền đề quan trọng cho sự ra đời và phát triển của KTTT
+ trong quá trình sản xuất và trao đổi, các yếu tố thị trường như cung, cầu, giá cả có tác động điều tiết quá trình sản xuất hàng hóa, phân bố các nguồn lực kinh tế và tài nguyên thiên nhiên như vốn, tư liệu sản xuất, sức lao động… phục vụ cho sx và lưu thông
+ thị trường giữ vai trò là một công cụ phân bố các nguồn lực KT
+ trong nên kinh tế khi các nguồn lực kt được phân bố bằng nguyên tắc thị trường thì người ta gọi đó là KTTT
2/ KTTT đã có mầm mống từ trong XH nô lệ, hình thành trong xh pk và phát triển cao trong CNTB
+ KTTT và KT hàng hóa có cùng bản chất đều nhằm sản xuất ra để bán, đều nhằm mđ giá trị và điều trao đổi thông qua quan hệ hàng hóa
.- tiền tệ
+ kTTT và KT hàng hóa điều dựa trên cơ sơ phân công lao động xã hội và các hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất, làm cho những người sản xuất vừa độc lập, vừa phụ thuộc vào nhau,trao đổi mua bán hàng hóa là phương thức giải quyết mâu thuẫn trên
+ KTTT và KT hàng hóa có sự khác nhau về trình độ phát triển. KT hàng hóa ra đời từ KT tự nhiên, những còn ở trình độ thấp, chủ yếu là sản xuất hàng hóa tư nhân, quy mô nhỏ bé, kỹ thuật thủ công, năng suất thấp. còn KTTT là KT hàng hóa phát triển cao, KTTT lấy KH – CN hiện đại làm cơ sơ và nên sản xuất xã hội hóa cao
3/ KTTT có LS phát triển lâu dài, nhưng cho đến nay nó mới biểu hiện rõ rệt nhất trong CNTB
+ trước CNTB, KTTT còn ở thời kỳ mạnh nhà, trình đọ thấp thì trong CNTB nó đạt đến trình độ cao đến mức chi phối toàn bộ cuộc sống của con người trong xh đó. Điều đó khiến người ta nghĩ rằng KTTT là sản phẩm riêng của CNTB
III/ Khẳng định lại:
+ CNTB không sinh ra KT hàng hóa, do đó, Kttt với tư cách là KT hàng hóa ở trình cao không phải là sản phẩm riêng của CNTB mà là thành tựu phát triển chung của nhân loại
+ chỉ có thế chế KTTT TBCN mới là sản phẩm của CNTB để tạo ra lợi nhuận tối đa cho CNTB


Tổng hợp Các câu hỏi
1. Hoàn cảnh diễn ra hội nghị thành lập đảng
2. Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng
3. vì sao chủ trương đẩy mạnh CNH gắn với HĐH
4. Chỉ thị nhật – pháp bắn nhau và hoạt động của chúng ta vào ngày 12/3/45
5. Đường lối kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược giai đoạn 1946-1950
6. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1965-1968)
7. Đánh giá việc thực hiện đường lối CNH trước đổi mới
8. Quá trình đổi mới tư duy của đảng về CNH thời kỳ đổi mới
9. Khái niệm CNH, HĐH
10. Định hướng về đậy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn, giải quyết các vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nôn dân
11. vì sao CNH, HĐH phải gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN?
12. Giải thích luận điểm: khoa học công nghệ là nên tảng và động lực của CNH, HĐH?
13. Đặc trưng của cơ chễ kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp
14. Quá trình đổi mới tư duy của Đảng về kinh tế thi trường định hướng xã hội chủ nghĩa từ đại hội VI –IX
15. Giải thích luận điểm: “KTTT là thành tựu phát triển chung của nhân loại”
16. các vấn đề xã hội bao gồm những lĩnh vực nào? Từ thời điểm nào các vấn đề xã hội được nâng lên tầm chính sách
17. Quan điểm về hoàn thiện thể chễ KTTT của đảng thời kỳ đổi mới
18. Những đổi mới tư duy về hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới
19. vì sao vai trò giám sát và phân biệt xã hội được giao cho mặt trận Tổ Quốc và các tổ chức CT – XH
20. HTCT nước ta bao gồm những thành tố nào? Được chính thức sử dụng từ thời gian nào và thay cho khái niệm nào
21. Những đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hóa của đảng thời kỳ đổi mới
22. Giải thích luận điểm: “văn hóa là nên tảng tinh thân của xã hội”. minh họa bằng ví dụ thực tế
23. Tư tưởng chỉ đạo về đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế
24. Quá trình tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế của việt nam thời kỳ đổi mới