Quá trình đổi mới tư duy của đảng về CNH thời kỳ đổi mới




Quá trình đổi mới tư duy của đảng về CNH thời kỳ đổi mới
I/hoàn cảnh lịch sử
ở đại hội V(3-82), bắt đầu hình thành đổi mới CNH, HĐH
1, lấy nhà nước làm mặt trận hàng đầu
2, ra sức phát triển CN sx hàng tiêu dùng;
3, Phát triển CN nặng trong gđ này cần làm có mức độ, vừa sức
=>tuy nhiên, Đ’ đã không thực hiện đường lối đại hội V mà vận tiến hành công nghiệp hóa theo kiểu cũ. Trong điều kiện chiến tranh phá hoại, tiếp theo là bị bao vây, cô lập dẫn đến cuộc khủng hoảng KT-XH kéo dài nhiều năm
II/ đai hội VI(12- 86)
Trước tình hình đó,tại đại hội VI, Đảng ta phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương CNH thời kì 60-86
1, chúng ta đã phạm sai lầm trong việc xây dựng mặt trận và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất kinh tế, cải tạo XHCN và quản lý KT.
2, trong việc bố trí cơ cấu kinh tế, trước hết là cơ cấu sản xuất và đầu tư, không kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu CN vs NN thành 1 cơ cấu hợp lý
3/ không thực hiện nghiêm chỉnh nghị quyết của đai hội lần thứ V
4, đại hội đã cụ thể hóa nội dung chính của CNH XHCN là thực hiện cho được ba chương trình mặt trận: lương thực – thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu
III/ ĐH VII. HN TW 7(1-94)
Đã có bước đột phá mới trong nhận thức về khái niệm CNH, HĐH. “CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sử phát triển CÔng nghiệp và tiến bộ Khoa học – Công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao”.
IV/ Đại hội VIII(6-96)
1/ tổng kết 10 năm đổi mới
2. nhận định: nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, nhiệm vụ đề ra cho chặng đường đầu của thời kỳ quá độ là chuẩn bị tiền đề cho công nghiệp hóa đã cơ bản hoàn thành cho phép nước ta chuyển sang thời kỳ mới đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
3/ nêu ra 6 quan điểm về CNH, HĐH và định hướng những nội dung cơ bản của CNH, HĐH trong những năm còn lại của thế ky XX
+ giữ vững độc lập tự chủ đi đối với mở rộng hợp tác QT, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại, tranh thủ nguồn lực trong nước là chính đi đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài , xây dựng nên kinh tế mở, hội nhập với khu vực và TG, hướng mạnh về xuất khẩu đồng thời thay thế nhập khẩu bằng các sản phẩm trong nước có hiểu quả
+ CNH-HĐH là sử nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong đó kinh tế NN giữa vai trò chủ đạo
+ lấy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh, bền vững, động viên toàn dân cần kiệm xây dựng đất nước, không ngừng tăng tích lũy cho đầu tư phát triển, tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với cải thiện đời sống nông dân, phát triển văn hóa giáo dục, thực hiện tiến bộ công bằng xã hội, BVMT
+ KH-CN là động lực CNH-HĐH, kết hợp công nghiệp truyền thống với công nghệ hiện đại, tranh thụ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định
+ lấy hiệu quả KT XH làm tiêu chuẩn cơ bản để xác định phương án phát triển,lựa chọn dự án đầu vào công nghệ, đầu tư chiều sâu khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có. Trong phát triển mới, ưu tiên quy mô vừa và nhỏ công nghệ tiên tiến tạo ra nhiều việc làm và thu hồi vốn nhanh, tập trung thích đáng cho các nguồn lực,địa bàn trọng điểm đồng thời quan tâm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của mọi vùng trong nước, có chính sách hỗ trợ các vùng khó khăn, tạo điều kiện cho các vùng cùng phát triển.
V/ đại hội IX-X
1/ con đường CNH ở nước ta có thể rút ngắn thời gian so với các nước đây;
Phát triển KT và CN vừa tuần tự, vừa có bước nhảy vọt
Gắn CNH và HĐH từng bước phát triển kinh tế trí thức, phát huy nguồn lực và trí tuệ con người, coi trong GD, KH- CN
2/ Hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa vào các ngành, các sản phẩm có giá trị cao đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu
3/ đẩy mạnh công nghiệp hóa , hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn
4/ phát triển CNH, HĐH phải hiết sức chú ý đến yêu cầu phát triển bền vững: phát triển KT, XH và môi trường
VI/ Đại hội XI
Tiếp tục đẩy mạnh CNH, HĐH
VII, Đại hội XII
1/ đã nhận định: nhiều chỉ tiêu , tiêu chí trong mặt trận phấn đấu để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại không đạt được
2/ trong 5 năm tới (2016-2020), tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, HĐh đất nước, chú trọng CNH, HĐH NN,NT, phát triển nhanh, bền vững , phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước CN theo hướng hiện đại
VIII, ý nghĩa
1/ Đưa ra trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế. sau 10 năm ta thoát ra với những tư duy đúng, kịp thời bộ sung theo quá trình thực tiễn,tình hình việt nam - thế giới đưa nước ta ra khỏi khủng hoảng
2/ đạt được nhiều thành tựu đáng kể

3/ xây dựng và bảo vệ tổ quốc


Tổng hợp Các câu hỏi
1. Hoàn cảnh diễn ra hội nghị thành lập đảng
2. Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng
3. vì sao chủ trương đẩy mạnh CNH gắn với HĐH
4. Chỉ thị nhật – pháp bắn nhau và hoạt động của chúng ta vào ngày 12/3/45
5. Đường lối kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược giai đoạn 1946-1950
6. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1965-1968)
7. Đánh giá việc thực hiện đường lối CNH trước đổi mới
8. Quá trình đổi mới tư duy của đảng về CNH thời kỳ đổi mới
9. Khái niệm CNH, HĐH
10. Định hướng về đậy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn, giải quyết các vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nôn dân
11. vì sao CNH, HĐH phải gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN?
12. Giải thích luận điểm: khoa học công nghệ là nên tảng và động lực của CNH, HĐH?
13. Đặc trưng của cơ chễ kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp
14. Quá trình đổi mới tư duy của Đảng về kinh tế thi trường định hướng xã hội chủ nghĩa từ đại hội VI –IX
15. Giải thích luận điểm: “KTTT là thành tựu phát triển chung của nhân loại”
16. các vấn đề xã hội bao gồm những lĩnh vực nào? Từ thời điểm nào các vấn đề xã hội được nâng lên tầm chính sách
17. Quan điểm về hoàn thiện thể chễ KTTT của đảng thời kỳ đổi mới
18. Những đổi mới tư duy về hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới
19. vì sao vai trò giám sát và phân biệt xã hội được giao cho mặt trận Tổ Quốc và các tổ chức CT – XH
20. HTCT nước ta bao gồm những thành tố nào? Được chính thức sử dụng từ thời gian nào và thay cho khái niệm nào
21. Những đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hóa của đảng thời kỳ đổi mới
22. Giải thích luận điểm: “văn hóa là nên tảng tinh thân của xã hội”. minh họa bằng ví dụ thực tế
23. Tư tưởng chỉ đạo về đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế
24. Quá trình tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế của việt nam thời kỳ đổi mới