Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1965-1968)




Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1965-1968)
I/ hoàn cảnh lịch sử giai đoạn 1965-1968
+ từ đầu năm 1965, ĐQ Mỹ đã ào ạt đưa quân mỹ và các nước chư hầu vào miền nam, tiến hành cuộc “CT cuộc bộ” với quy mô lớn.
+ đồng thời, hùng hổ tiến hành cuộc CT phá hoại đối với miền bắc
+ Đ’ ta đã quyết định phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước trên phạm vi toàn quốc.
1/ thuận lợi:+ ở miền bắc, đã có thành tựu ban đầu trong cuộc xd CNXH, kế hoạch 5 năm lần thứ nhất đã đạt và vượt các mt về KT, VH
+ ở miền Nam, 3 “chổ dựa” của “CT đặc biệt”: nguy quân, nguy quyền; ấp chiến lược và đồ thị đều bị quân ta tấn công liên tục => phá sản
2/ khó khăn:+ việc ĐQ Mỹ đưa quân đội viễn chinh mỹ và các nước chư hâu vào trực tiếp xâm lược miền nam đã làm cho tương quan lực lượng trở nên bất lợi cho ta.
+ sự bất đồng giữa Liên Xô và Trung Quốc càng trở nên gay gắt và không có lợi cho CMVN
=>tình hình đó đật ra yêu cầu mới cho Đảng ta trong việc XĐ quyết tâm và đề ra đường lối kháng chiến chống mỹ, cứu nước nhằm đánh giặc Mỹ xâm lược, giải phóng miền nam, thống nhất tổ quốc.
II/ quá trình hình thành và nội dung đương lối
+ hội nghị TW Đ’ lần thứ 9(11/63) xđ quan điểm QT, hướng HĐ đối ngoại vào việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại để đánh Mỹ và thắng Mỹ. Hội nghị tiếp tục khẳng định đấu tranh CT, đấu tranh vũ trang đi đôi.đối với miền bắc, trách nhiệm là cắn cứ địa, hậu phương đối với CM miền nam, đồng thời nâng cao cảnh giác, triển khai mọi mặt sẵn sàng đối phó với âm mưu đánh phá của địch
+ hội nghị TW lần thứ 11(3/65) và lần thứ 12(12/65) đã tập trung đánh giá tình hình và đề ra đường lối kháng chiến chống mỹ cữu nước trên cả nước
1/ nhận định tình hình và chủ trương chiến lược:TWĐ cho rằng cuộc”CT cục bộ” mà mỹ đang tiến hành ở miền nam vẫn là 1 cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, buộc phải thực thi trong thế thua, thế thất bại và bị động, cho nên nó chứa đựng đầy mâu thuận về chiến lược, từ sự phân tích và nhận định đó. TWĐ quyêt định cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nước trong toàn quốc, coi chống mỹ cứu nước là nhiệm vũ thiêng liêng của cả dân tộc từ nam chí bắc
2/ quyết tâm và mục tiêu chiến lược: “quyết tâm đánh thắng giặc mỹ xâm lược”
3/ Phương châm chỉ đảo chiến lược: tiếp tục và đẩy mạnh cuôc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của mỹ ở miền bắc, thực hiện kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh và cố gắng đến mức độ cao, tập trung lực lượng cả 2 miền để mở những cuộc tiến công lớn, tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thời gian tương đối ngắn trên chiến trường miền nam
4/ Tư tưởng chỉ đảo và phương châm đấu tranh ở miền nam:
-giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên quyết tiến công và liên tục tiến công
-tiếp tục kiên trì phương châm đấu tranh QS kết hợp với đấu tranh CT, triệt để vận dụng ba mũi giáp công, đánh địch trên cả ba vùng chiến lược
5/ Tư tưởng chỉ đạo đối với miền bắc: chuyển hướng xây dựng kinh tế, tiếp tục xây dựng miền bắc vững mạnh về kinh tế và quốc phòng trong điều kiện có chiến tranh, tiến hành cuộc chiến tranh nông dân, chống chiến tranh phá hoại của đế quốc mỹ để bảo vệ vững chắc miền bắc XHCN, động viên sức người sức của ở mức cao nhất để chi viện cho cuộc chiến tranh giải phóng miền nam, đồng thời tích cực chuẩn bị đề phòng để đánh bại địch trong trường hợp chúng liều lĩnh mở rộng “CT bố cục” ra cả nước
6/ Nhiệm vụ và mối quan hệ giữa cuộc chiến đấu ở hai miền: trong cuộc CT chống mỹ của nd cả nước, miền nam là tiền tuyến lớn,miền bắc là hậu phương lớn. bảo vệ miền bắc là nhiệm vụ của cả nước, vì miền bắc là XHCN là hậu phương vựng chắc trong cuộc CT chống mỹ. phải đánh bãi cuôc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ở miền bắc và ra sức tăng cường lực lượng miền bắc về mõi mặt nhằm đảm bảo chi viện đắc lực cho miền nam càng đánh càng mạnh, hai nhiệm vu trên đây không tách rời nhau,mà mật thiết gắn bó nhau. Khẩu hiểu chung của nhân dân cả nước lúc này là “tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xậm lược”.
III/ ý nghĩa đường lối
1/ thể hiện quyết tâm đánh mỹ và thắng mỹ, tinh thần Cm tiến công, độc lập tự chủ, sự kiên trì mặt trân giải phóng miền nam, thống nhất tổ quốc, phản ánh đúng đắn ý chí, nguyện vọng chung của toàn đảng, toàn quân, toàn dân ta
2/ thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao ngọn cơ độc lập dân tộc và CNXH, tiếp tục tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ 2 chiến lược cách mạng trong hoàn cảnh cả nước có chiến tranh ở mức độ khác nhau, phù hợp với thực tế đất nước và bối cảnh QT.3, đó là DL CT nd, toàn dân, toàn diện,lâu dài, dựa vào sức mình là chính được phát triển trong hoàn cảnh mới, tạo nên sức mạnh mới để dân tộc ta đủ sức đánh thắng giặc mỹ xâm lược


Tổng hợp Các câu hỏi
1. Hoàn cảnh diễn ra hội nghị thành lập đảng
2. Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng
3. vì sao chủ trương đẩy mạnh CNH gắn với HĐH
4. Chỉ thị nhật – pháp bắn nhau và hoạt động của chúng ta vào ngày 12/3/45
5. Đường lối kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược giai đoạn 1946-1950
6. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1965-1968)
7. Đánh giá việc thực hiện đường lối CNH trước đổi mới
8. Quá trình đổi mới tư duy của đảng về CNH thời kỳ đổi mới
9. Khái niệm CNH, HĐH
10. Định hướng về đậy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn, giải quyết các vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nôn dân
11. vì sao CNH, HĐH phải gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN?
12. Giải thích luận điểm: khoa học công nghệ là nên tảng và động lực của CNH, HĐH?
13. Đặc trưng của cơ chễ kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp
14. Quá trình đổi mới tư duy của Đảng về kinh tế thi trường định hướng xã hội chủ nghĩa từ đại hội VI –IX
15. Giải thích luận điểm: “KTTT là thành tựu phát triển chung của nhân loại”
16. các vấn đề xã hội bao gồm những lĩnh vực nào? Từ thời điểm nào các vấn đề xã hội được nâng lên tầm chính sách
17. Quan điểm về hoàn thiện thể chễ KTTT của đảng thời kỳ đổi mới
18. Những đổi mới tư duy về hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới
19. vì sao vai trò giám sát và phân biệt xã hội được giao cho mặt trận Tổ Quốc và các tổ chức CT – XH
20. HTCT nước ta bao gồm những thành tố nào? Được chính thức sử dụng từ thời gian nào và thay cho khái niệm nào
21. Những đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hóa của đảng thời kỳ đổi mới
22. Giải thích luận điểm: “văn hóa là nên tảng tinh thân của xã hội”. minh họa bằng ví dụ thực tế
23. Tư tưởng chỉ đạo về đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế
24. Quá trình tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế của việt nam thời kỳ đổi mới