Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng



Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng
I/ Hoàn cảnh ra đời
24-29, Phong trào chủ nghĩa yêu nước phát triển mạnh, giai cấp công nhân trở thành lược lượng chính trị độc lập
Cuối 29,3 tổ chức CS ra đời hđ riêng rẽ, phân tán, tranh giành quần chúng, ảnh hưởng xấu đến phong trào chung.
27/10/29. QTCS gửi thư cho những người cộng sản đông dương yêu cầu thành lập 2 Đ’ thống nhất ở ĐD
NAQ được quốc tế cộng sản ủy nhiệm triệu hội nghị hợp nhất 3 tổ chức CS thành 1 đảng
6/1 – 7/2/30. Hội nghị thành lập Đ’ đc tổ chức tại Cửu Long, Hương Cảng, TQ do NAQ chủ trì, hội nghị thảo luận và thông qua các văn kiện: Chính cương vắn tắt, sách lược tóm tắt, Chương trình tóm tắt, Điều lệ vắn tắt và lời kiêu gọi nhân dịp thành lập Đảng do Nguyễn ái Quốc soạn thảo.
II/ Nội dung
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng(gồm các văn kiện: chánh cương văn tắt của đảng; sách lược vắn tắt của đảng, chương trình tóm tắt của đảng)
A/ Phương hướng chiến lược của CMVN: CMVN là làm tư sản dân quyền CM và thổ địa CM để đi tới XHCS. Cách mạng tư sản dân quyền là thời kỳ dự bị để tiến lên cách mạng xã hội chủ nghĩa. Đấy là con đường cứu nước mới, khác với những chủ trương, những con đường cứu nước của những nhà yêu nước đương thời đã đi vào bế tắc và thất bại. Độc lập dân tộc, CNXH giúp giải phóng dân tộc gắn liên vs giai cấp, con người, xh, hợp xu thế thời đại
B/ Nhiệm vụ của CMTS dân quyền và thổ địa CM
1/ về ct: đánh đổ đế quốc CN p’ và bọn PK; làm cho nước VN đc hoàn toàn độc lập; chính phụ C-N-B, tổ chức quân đội công nông
2/ về kt: thủ tiêu hết các thứ quốc trái; tịch thu toàn bộ sản nhiệp lớn của TB đế quốc CN p’để giao cho CP C-N-B quản lý; tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn ĐQ chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày nghèo; bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo;
Mở mang CN & NN; thi hành luật ngày làm 8h.
3/ về VH-XH: dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền; phổ thông GD theo công nông hóa
=>Những vấn đề CM trên đây bao gồm 2 nội dung; dân tộc, dân chủ. Trong đó nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc là nhiệm vụ được đặt lên hàng đầu. xuất phát từ đặc điểm của chế độ thuộc địa nửa phong kiến, đây chính là hai nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam. Sự kết hợp hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến đã khẳng định tính toàn diễn, triệt để của đường lối cách mạng việt nam. Những nhiệm vụ đó là biểu hiện sinh động của việc kết hợp giải phóng dân tộc , giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội và giải phóng con người trong đường lối của Đảng Cộng sản việt nam và lãnh tụ NAQ.
4/ về lực lượng CM:
.- Đ’ phải thu phục cho đc đại bộ phận dân cày và phải dựa vào dân cày ngheo thổ địa CM, Đánh đổ bọn địa chủ và pk
.- Phải làm cho các đoạn thể thợ thuyền và dân cày khỏi ở dưới quyền và ảnh hưởng of bọn TB quốc gia;
.- Phải hết sức liên lạc với tiểu TS, trí thức, trung nông. Đề họ kéo họ đi vào phe VS giai cấp. Đv phú nông, trung, tiểu địa chủ và TB An Nam , mà chưa rõ phản CM thì phải lợi dụng, ít lâu mời làm cho họ đứng trung lập rồi mới đưa vào phe vô sản giai cấp. Bộ phận nào đã ra mắt phản CM thì phải đánh đổ.
.- Chính sách mềm mỏng, linh hoạt, đúng đắn, sáng tạo so với quốc tế cộng sản lãnh đạo. hiểu rõ về thái độ CT of tất cả giai cấp, hiểu rõ sử phân hóa giai cấp; NAQ thu phục được tất cả các giai cấp tạo thành khối đại đoàn kết toàn dân tộc
C/ giai cấp lãnh đạo CM: GC VS là lực lượng lãnh đạo CMVN. Đ’ là đội tiền phong of GC VS.(trên cơ sở lực lượng công nông, Đ’ là đội tiền phong lãnh đạo
=>Nhìn thấy vai tro trong gccn, thấy rõ vai trò of ĐCS )
D/ Quan hệ với pt CMTG: CMVN là 1bộ phận ò CMTG, phải liên lạc với các dt bị áp bức và Gc VS TG, nhất là GCVS pháp
=>Đấu tranh vì hòa bình TG.
III/ Ý nghĩa
1/ lý luận:
+ chấm dứt đc sự khủng hoảng trong đường lối lãnh đạo CMVN
+ nêu lên những VĐ rất CB về đường lối chiến lược of CMVN đó là độc lập dân tộc và CNXH
+ Chấm dứt ĐC sự khủng hoảng và giai cấp lãnh đạo của CMVN, gccn lãnh đạo CM Đ’ là đội tiền phong
+ là cương lĩnh Gpdt đúng đắn và sáng tạo => vận dụng CM ML + VN
+ nhờ sự thống nhất và cương lĩnh đúng đắn nên ngay từ khi mới ra đời đã quy tụ được GCCN và toàn dân tộc => LLCM mới dựa trên liên minh công nông
+ tranh thủ sức mạnh TG + sức mạnh dân tộc + sức mạnh thời đại
2. thưc tiễn:
+ từ khi có cương lĩnh giúp cho đất nước thực hiện thành công of CMT8, TC kháng chiến chống pháp, Mỹ.

+bài học : kiên định ĐLDT + CNXH; đk dt để thực hiện thắng lợi…; quan hệ quốc tế


Tổng hợp Các câu hỏi
1. Hoàn cảnh diễn ra hội nghị thành lập đảng
2. Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng
3. vì sao chủ trương đẩy mạnh CNH gắn với HĐH
4. Chỉ thị nhật – pháp bắn nhau và hoạt động của chúng ta vào ngày 12/3/45
5. Đường lối kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược giai đoạn 1946-1950
6. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1965-1968)
7. Đánh giá việc thực hiện đường lối CNH trước đổi mới
8. Quá trình đổi mới tư duy của đảng về CNH thời kỳ đổi mới
9. Khái niệm CNH, HĐH
10. Định hướng về đậy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn, giải quyết các vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nôn dân
11. vì sao CNH, HĐH phải gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN?
12. Giải thích luận điểm: khoa học công nghệ là nên tảng và động lực của CNH, HĐH?
13. Đặc trưng của cơ chễ kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp
14. Quá trình đổi mới tư duy của Đảng về kinh tế thi trường định hướng xã hội chủ nghĩa từ đại hội VI –IX
15. Giải thích luận điểm: “KTTT là thành tựu phát triển chung của nhân loại”
16. các vấn đề xã hội bao gồm những lĩnh vực nào? Từ thời điểm nào các vấn đề xã hội được nâng lên tầm chính sách
17. Quan điểm về hoàn thiện thể chễ KTTT của đảng thời kỳ đổi mới
18. Những đổi mới tư duy về hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới
19. vì sao vai trò giám sát và phân biệt xã hội được giao cho mặt trận Tổ Quốc và các tổ chức CT – XH
20. HTCT nước ta bao gồm những thành tố nào? Được chính thức sử dụng từ thời gian nào và thay cho khái niệm nào
21. Những đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hóa của đảng thời kỳ đổi mới
22. Giải thích luận điểm: “văn hóa là nên tảng tinh thân của xã hội”. minh họa bằng ví dụ thực tế
23. Tư tưởng chỉ đạo về đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế
24. Quá trình tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế của việt nam thời kỳ đổi mới