Đánh giá việc thực hiện đường lối CNH trước đổi mới




Đánh giá việc thực hiện đường lối CNH trước đổi mới
I/ CNH trước đổi mới
Quá trình CNH trước đổi mới được chia làm 2 giai đoạn lớn:
1// giai đoạn 60-75, Đ’ ta xây dựng một nên kinh tế XHCN cân đối và hiện đại, bước đầu xây dựng cơ sở vật chất và kỹ thuật trong công nghiệp xã hội
2/ giai đoạn 75-85. Đẩy mạnh CNH XHCN, xd cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH, đưa nên kinh tế nước ta từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn XHCN. Ưu tiên phát triển CN nặng 1 cách hợp lý trên cơ sở phát triển công nghiệp nặng 1 cách hợp lý trên cơ sơ phát triển NN và CN nhẹ, kết hợp xây dựng CN và NN cả nước thành 1 cơ cấu KT công – NN; vừa XD KT TW vừa phát triển KT địa phương, kết hợp kinh tế TW với kinh tế đia phương trong 1 cơ cấu KT quốc dân thống nhất
II/ đặc trưng cơ bản của CNH giai đoạn 60-85
1/ CNH theo mô hình nên kinh tế khép kín, hướng nội và thiên về phát triển CN nặng
2/ CNH chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên đất đai và nguôn viện trợ của các nước XHCN, chủ lực thực hiện CNH là nhà nước và doanh nghiệp nhà nước
3/ việc phân bố nguồn lực để CNH chủ yếu bằng cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu trong nên KTTT
4/ tiến hành CNH 1 cách nóng vội,giản đơn, chủ quan duy ý chí, ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả KT-XH
III/ kết quả
1/ so với năm 1955, số xí nghiệp tăng 16,5 lần. nhiều khu công nghiệp đã hình thành, có nhiều cơ sở đầu tiên của CN nặng quan trọng như điện, than, cơ khí, luyện kim, hóa chất được xây dựng.
2/ có hàng chục trường ĐH, CĐ, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề đào tạo đội ngũ cán bộ KH_KT xấp xi 43 vạn người, tăng 19 lần so với năm 1960 là thời điểm bắt đầu CN hóa
IV/ Ý nghĩa
Trong điều kiện đi lên từ xuất phát thấp, lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề thì kết quả đạt được trên đây có ý nghĩa hết sức quan trọng – tạo cơ sở bạn đầu để nước ta phát triển nhanh hơn trong các giai đoạn tiếp theo
V/ Hạn chế
1/ cơ sơ vật chất – kỹ thuật còn hết sức lạc hậu. Những ngành công nghiệp then chốt còn nhỏ bé và chưa được xd đồng bộ, chưa đủ sức làm nên tảng vững chắc cho nên kinh tế quốc dân
2/ lực lượng sản xuất trong nhà nước mới chỉ bước đầu phát triển, nhà nước chưa đáp ứng được nhu cầu về lương thực, thực phẩm cho XH.
Đất nước vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, kém phát triển, rơi vào khủng hoảng KT_XH
VI/ Nguyên nhân
1, về khách quan, chúng ta tiến hành CN hóa từ một nên KT lạc hậu, nghèo nàn và trong điều kiện chiến tranh kéo dài, vừa bị tàn phá nặng nề, vừa không thể tập trung sức người sức của cho CN hóa.

2, về chủ quan, chúng ta đã mắc những sai lầm nghiêm trọng trong việc xây dựng mặt trận, bước đi về cơ sở vật chất, kỹ thuật, bố trí cơ sở sản xuất, cơ cấu đầu tư , vv…. Đó là những sai lầm xuất phát từ chủ quan duy ý chí trong nhận thức và chủ trương CN hóa


Tổng hợp Các câu hỏi
1. Hoàn cảnh diễn ra hội nghị thành lập đảng
2. Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng
3. vì sao chủ trương đẩy mạnh CNH gắn với HĐH
4. Chỉ thị nhật – pháp bắn nhau và hoạt động của chúng ta vào ngày 12/3/45
5. Đường lối kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược giai đoạn 1946-1950
6. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1965-1968)
7. Đánh giá việc thực hiện đường lối CNH trước đổi mới
8. Quá trình đổi mới tư duy của đảng về CNH thời kỳ đổi mới
9. Khái niệm CNH, HĐH
10. Định hướng về đậy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn, giải quyết các vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nôn dân
11. vì sao CNH, HĐH phải gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN?
12. Giải thích luận điểm: khoa học công nghệ là nên tảng và động lực của CNH, HĐH?
13. Đặc trưng của cơ chễ kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp
14. Quá trình đổi mới tư duy của Đảng về kinh tế thi trường định hướng xã hội chủ nghĩa từ đại hội VI –IX
15. Giải thích luận điểm: “KTTT là thành tựu phát triển chung của nhân loại”
16. các vấn đề xã hội bao gồm những lĩnh vực nào? Từ thời điểm nào các vấn đề xã hội được nâng lên tầm chính sách
17. Quan điểm về hoàn thiện thể chễ KTTT của đảng thời kỳ đổi mới
18. Những đổi mới tư duy về hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới
19. vì sao vai trò giám sát và phân biệt xã hội được giao cho mặt trận Tổ Quốc và các tổ chức CT – XH
20. HTCT nước ta bao gồm những thành tố nào? Được chính thức sử dụng từ thời gian nào và thay cho khái niệm nào
21. Những đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hóa của đảng thời kỳ đổi mới
22. Giải thích luận điểm: “văn hóa là nên tảng tinh thân của xã hội”. minh họa bằng ví dụ thực tế
23. Tư tưởng chỉ đạo về đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế
24. Quá trình tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế của việt nam thời kỳ đổi mới