Giải thích luận điểm: khoa học công nghệ là nên tảng và động lực của CNH, HĐH?




Giải thích luận điểm: khoa học công nghệ là nên tảng và động lực của CNH, HĐH?
I/ khái niệm CNH, HĐH
CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất, kd, dịch vụ và quản lý KT, XH từ sử dụng lao động thụ công là chính sang sự dụng 1 cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại dữa trên sự phát triển công nghiệp và tiến bộ KH – CN, tạo ra năng suất lao động xã hội cao
II/ Khái niệm khoa học cộng nghiệp
1/ khoa học là 1 hệ thống trí thức về tự nhiên, về xã hội, về con người vè tư duy của con người, nó nghiên cứu và vạch ra những mối quan hệ nội tại,bản chất của các sử vật, hiện tưởng quá trình, từ đó chỉ ra những quy luật khách quan cuả sử vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy
2/ Cộng nghệ theo nghĩa chung nhất có thể coi đó là tập hợp tất cả những sự hiểu biết về con người vào viêc biến đổi, cải tảo thế giới nhằm đáp ứng nhu cầu sống của con người sử tồn tại và phát triển của xã hội
=>ngày nay, trong thời địa cuộc cách mạng khoa học công nghiệp mới, hay cách mạng thông tin công nghệ lần thứ 5, khi mà khoa học đang trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp ,trí tuệ con người đang con người đang giữ vai trò động lực trực tiếp và quyết định sự phát triển của Cn nói riêng, và xã hội nói chung thì quan niệm về công nghiệp, các thành phần cấu trúc của nó lại 1 lần nữa có sự mở rộng và phát triển rất cơ bản
III. vì sao
+ trong sự nghiệp CNH _ HĐH hiện nay KHCN đang chiếm một vị trí đặc biệt quan trong. Bởi vì nước ta tiến lên CNXH từ một nên kinh tế phổ biến là sản xuất nhỏ, lao động thủ công là phổ biến. cái thiếu thốn của chúng ta là một nên đai công nghiệp , chính vì vậy, chúng ta phải tiến hành CNH-HĐH ở nước ta là nhằm xây dựng CSVC kỹ thuật cho CNXH. Đó là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ tiên tiến CNXH ở nước ta. KHCN có vai trò quan trọng như sau:
1, nâng cao năng suất lao động
2, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm
3, nâng cao lợi thế cạnh tranh
4, nâng cao chất lượng sản phẩm
5, xây dựng năng lực công nghệ quốc gia
+ vơi những vai tro trên đây là yếu tố quyết định chống lại “nguy cơ tụt hâu về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới”
IV/ chủ trương của đảng
1, phát triển nguồn nhân lực, đảm bảo đến năm 2010 có nguồn nhân lực với cơ cấu đồng bộ và chất lượng cao, tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp con dưới 50% lực lượng lao động xã hội
2/ phát triển KHCN phù hợp với xu thế phát triển nhảy vọt của CMKH và CN.lựa chọn và đi ngay vào công nghệ hiện đại ở một số ngành, lĩnh vực then chốt, chú trọng phát triển công nghệ cao để tạo đột phá và công nghệ sử dụng nhiều lao động để giải quyết việc làm. Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng thành tựu KHCN, tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng và hiệu quả, trong từng ngành , lĩnh vực của nên kinh tế
3/ kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động KHCN với GD ĐT để thực sự phát huy vai trò quốc sách hàng đầu , tạo động lực đẩy nhanh CNH, HĐH và phát triển kinh tế trí thức. thực hiện chính sách trọng dụng nhân tài, các nhà KH đầu ngành , tổng công trình sư, kỹ sư trưởng, kỹ thuật viên lành nghề và công nhân kỹ thuật có tay nhề cao
4/ đổi mới cơ bản cơ chế quản lý KHCN đặc biệt là cơ chế tài chính phù hợp với đặc thù sáng tạo khả năng rủi ro của hoạt động kha học công nghệ
IV/ biện pháp
1/ đầu tư vào giao dịch và đầu tư
2/ tăng cường sàng lọc các phát minh, sáng chế
3/ tăng cường chuyển giao KHCN từ các nước phát triển về Vn, nhất là CNTT, CN sinh học và công nghệ vật liệu mới


Tổng hợp Các câu hỏi
1. Hoàn cảnh diễn ra hội nghị thành lập đảng
2. Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng
3. vì sao chủ trương đẩy mạnh CNH gắn với HĐH
4. Chỉ thị nhật – pháp bắn nhau và hoạt động của chúng ta vào ngày 12/3/45
5. Đường lối kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược giai đoạn 1946-1950
6. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1965-1968)
7. Đánh giá việc thực hiện đường lối CNH trước đổi mới
8. Quá trình đổi mới tư duy của đảng về CNH thời kỳ đổi mới
9. Khái niệm CNH, HĐH
10. Định hướng về đậy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn, giải quyết các vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nôn dân
11. vì sao CNH, HĐH phải gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN?
12. Giải thích luận điểm: khoa học công nghệ là nên tảng và động lực của CNH, HĐH?
13. Đặc trưng của cơ chễ kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp
14. Quá trình đổi mới tư duy của Đảng về kinh tế thi trường định hướng xã hội chủ nghĩa từ đại hội VI –IX
15. Giải thích luận điểm: “KTTT là thành tựu phát triển chung của nhân loại”
16. các vấn đề xã hội bao gồm những lĩnh vực nào? Từ thời điểm nào các vấn đề xã hội được nâng lên tầm chính sách
17. Quan điểm về hoàn thiện thể chễ KTTT của đảng thời kỳ đổi mới
18. Những đổi mới tư duy về hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới
19. vì sao vai trò giám sát và phân biệt xã hội được giao cho mặt trận Tổ Quốc và các tổ chức CT – XH
20. HTCT nước ta bao gồm những thành tố nào? Được chính thức sử dụng từ thời gian nào và thay cho khái niệm nào
21. Những đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hóa của đảng thời kỳ đổi mới
22. Giải thích luận điểm: “văn hóa là nên tảng tinh thân của xã hội”. minh họa bằng ví dụ thực tế
23. Tư tưởng chỉ đạo về đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế
24. Quá trình tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế của việt nam thời kỳ đổi mới