Like và share nếu bạn thấy có ích
Hướng dẫn
Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quả
Để biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án
- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng
- Đáp án sai không hiện màu gì.
- Chúc các bạn làm bài tốt
Bắt Đầu Làm Bài
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. P có
kiểu gen AaBb x AABb. Tỉ lệ kiểu hình ở F1
; 3 cây cao đỏ:2 cây cao trắng: 6 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
; 6 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:1 cây cao
trắng.
; [6 cây cao đỏ:3 cây cao trắng: 2 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
; 6 cây cao đỏ:1 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:2 cây cao
trắng.
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. P có
kiểu gen AaBb x AaBB. Tỉ lệ kiểu hình ở F1
; 3 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng: 6 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
; 6 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
; [6 cây cao đỏ: 2 cây thấp đỏ: 3 cây cao đỏ:1 cây thấp trắng.
; 6 cây cao đỏ: 1 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:2 cây cao trắng.|
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời
lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
; AaBb x Aabb.
; AaBB x aaBb.
; Aabb x AaBB.
; [AaBb x AaBb.|
Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt xanh- trơn .F1thu được tỉ lệ 1 vàng -trơn:1 xanh -trơn. Thế hệ P có kiểu gen
; AaBb x Aabb.
; [AaBB x aaBb.
; Aabb x AaBB.
; AaBb x AABB.|
Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- nhăn đời lai thu được tỉ lệ 3 vàng -trơn:3 vàng- nhăn:1 xanh -trơn:1
xanh - nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
; [AaBb x Aabb.
; AaBb x aaBb.
; Aabb x AaBB.
; AaBb x aaBB.|
Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được đồng loạt vàng trơn. Thế hệ P có kiểu gen
; AaBb x Aabb.
; AaBb x aaBb.
; Aabb x AaBB.
; [AaBb x AABB.|
Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt xanh- trơn. F1 thu được tỉ lệ 1 vàng -trơn:1 xanh -trơn. Thế hệ P có kiểu gen
; AaBb x Aabb.
; AaBB x aaBb.
; [Aabb x AaBB.
; AaBb x AABB.|
Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn F1thu được tỉ lệ 3 vàng -trơn:1 vàng- nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
; AaBb x Aabb.
; AaBB x aaBb.
; [AaBb x AABb.
; AaBb x AABB.|
Trong các phép lai sau phép lai có khả năng cao nhất để thu được một cá thể với kiểu gen AABb trong một lứa đẻ là
; AaBb x Aabb.
; AaBb x aaBb.
; [AaBb x AABb.
; AaBb x AABB.|
Trường hợp các gen không alen(không tương ứng)khi cùng hiện diện trong một kiểu gen sẽ tạo kiểu hình riêng biệt là
tương tác
; [bổ trợ.
; át chế.
; cộng gộp.
; đồng trội.|
Trường hợp một gen(trội hoặc lặn)làm cho một gen khác(không alen) không biểu hiện kiểu hình là tương tác
; bổ trợ.
; [át chế.
; cộng gộp.
; đồng trội.|
Trường hợp mỗi gen cùng loại(trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là
tương tác
; bổ trợ.
; át chế.
; [cộng gộp.
; đồng trội.|
Sự tác động của 1 gen lên nhiều tính trạng đã
; làm xuất hiện kiểu hình mới chưa có ở bố mẹ.
; làm cho tính trạng đã có ở bố mẹ không biểu hiện ở đời lai.
; tạo nhiều biến dị tổ hợp.
; [tạo dãy biến dị tương quan.|
Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng với nhau, F1 được toàn đậu đỏ thẫm, F2 thu được
9/16 đỏ thẫm: 7/16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối
của quy luật tương tác gen kiểu
; át chế hoặc cộng gộp.
; [át chế hoặc bổ trợ.
; bổ trợ hoặc cộng gộp.
; cộng gộp.|
Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt mầu đỏ; 6/16 hạt màu nâu: 1/16 hạt màu
trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
; tương tác át chế.
; [tương tác bổ trợ.
; tương tác cộng gộp.
; phân tính.|
Trong một tổ hợp lai giữa 2 dòng hành thuần chủng một trắng và một đỏ, F1 đều củ trắng và F2 thu được 12 trắng: 3 đỏ: 1
vàng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
; [tương tác át chế.
; tương tác bổ trợ.
; tương tác cộng gộp.
; phân tính.|
Ở một loài động vật, khi cho lai giữa cá thể có lông trắng với cá thể lông màu đều thần chủng, F1 100% lông trắng, F2 thu
được 13/16 lông trắng: 3 /16 lông màu. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên
chịu sự chi phối của quy luật
; [tương tác át chế.
; tương tác bổ trợ.
; tương tác cộng gộp.
; phân tính.|
Ở một loài động vật, khi cho lai giữa cá thể có lông trắng với cá thể lông đen đều thần chủng, F1 100% lông đen, F2 thu
được 9/16 lông đen: 3 /16 lông nâu:4/16 lông trắng Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính
trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
; [tương tác át chế.
; tương tác bổ trợ.
; tương tác cộng gộp.
; phân tính.|
Ở một loài thực vật , khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng đều thần chủng, F1 100% hạt màu đỏ, F2
thu được 15/16 hạt màu đỏ: 1/16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên
chịu sự chi phối của quy luật
; tương tác át chế.
; tương tác bổ trợ.
; [tương tác cộng gộp.
; phân tính.|
Khi phép lai phân tích về một cặp tính trạng kết quả thu được tỉ lệ phân tính kiểu hình là 3:1chứng tỏ tính trạng đó chịu sự
chi phối của quy luật di truyền
; phân tính.
; tương tác át chế.
; tương tác cộng gộp.
; [tương tác bổ trợ hoặc át chế.|
Khi phép lai phân tích về một cặp tính trạng kết quả thu được tỉ lệ phân tính kiểu hình là 1:1:1:1 chứng tỏ tính trạng đó
chịu sự chi phối của quy luật di truyền
; phân tính.
; tương tác át chế.
; tương tác cộng gộp.
; [tương tác bổ trợ.|
Khi cho giao phấn 2 cây hoa trắng với nhau, F1 thu được 135 đỏ thẫm: 105 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng
nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu
; át chế hoặc cộng gộp.
; [át chế hoặc bổ trợ.
; bổ trợ hoặc cộng gộp.
; cộng gộp.|
Khi cho giao phấn 2 thứ bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau, F1 đều quả dẹt, F2 thu được 63 quả dẹt: 41 quả
tròn:7 quả dài . Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy
luật tương tác gen kiểu
; át chế hoặc cộng gộp.
; át chế.
; [bổ trợ
; cộng gộp.|
Khi lai các chuột F1 với nhau, F2 thu được 75% chuột lông đen: 18,75% chuột lông xám : 6,25% chuột lông trắng. Biết
rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
; [tương tác át chế.
; tương tác bổ trợ.
; tương tác cộng gộp.
; phân tính.|
Khi lai các chuột F1 với nhau, F2 thu được 81,25% chuột lông đen: 18,75% chuột lông nâu Biết rằng các gen qui định tính
trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
; [tương tác át chế.
; tương tác bổ trợ.
; tương tác cộng gộp.
; phân tính.|
Gen đa hiệu là hiện tượng
; nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
; [một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
; một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 hoặc 1 số tính trạng.
; nhiều gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng.|
Hội chứng Mácphan ở người có chân tay dài, ngón tay dài, đục thuỷ tinh thể do tác động tác động
; cộng gộp.
; bổ trợ.
; át chế.
; [gen đa hiệu|
Cho lai ruồi giấm cùng có kiểu hình cánh dài, đốt thân dài, lông mềm với nhau, đời lai thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cánh dài,
đốt thân dài, lông mềm : 1 cánh ngắn, đốt thân ngắn, lông cứng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Các tính trạng trên được chi phối bởi quy luật di truyền
; liên kết gen không hoàn toàn.
; liên kết gen hoàn toàn.
; độc lập.
; [gen đa hiệu.|
Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị
; một tính trạng.
; [ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
; ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
; ở toàn bộ kiểu hình.|
Trường hợp dẫn tới sự di truyền liên kết là
; các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
; các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
; [các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
; tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.|
Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết?
; Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
; Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
; [Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
; Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.
Hết
- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn
Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập