Like và share nếu bạn thấy có ích
Hướng dẫn
Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quả
Để biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án
- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng
- Đáp án sai không hiện màu gì.
- Chúc các bạn làm bài tốt
Bắt Đầu Làm Bài
Tế bào sinh dưỡng của một loài A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Một cá thể trong tế bào sinh dưỡng có tổng số nhiễm sắc
thể là 19 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng
; mất nhiễm sắc thể.
; [dung hợp 2 nhiễm sắc thể với nhau.
; chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
; lặp đoạn nhiễm sắc thể.|
Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây hậu quả lớn nhất thuộc
; mất đoạn, đảo đoạn.
; đảo đoạn, lặp đoạn.
; lặp đoạn, chuyển đoạn.
; [mất đoạn, chuyển đoạn.|
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể thuộc đột biến
; mất đoạn.
; đảo đoạn,.
; [lặp đoạn.
; chuyển đoạn.|
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật thuộc đột biến
; [mất đoạn.
; đảo đoạn,.
; lặp đoạn.
; chuyển đoạn.|
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản của sinh vật thuộc đột biến
; mất đoạn nhỏ.
; đảo đoạn.
; lặp đoạn.
; [chuyển đoạn lớn.|
Trong chọn giống người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn do áp dụng hiện tượng
; [mất đoạn nhỏ.
; đảo đoạn.
; lặp đoạn.
; chuyển đoạn lớn.|
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa quan trọng trong tiến hoá của bộ gen là
; mất đoạn, đảo đoạn.
; đảo đoạn, lặp đoạn.
; [lặp đoạn, dung hợp NST.
; chuyển đoạn, mất đoạn.|
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật là
; mất đoạn.
; [đảo đoạn.
; lặp đoạn.
; chuyển đoạn.|
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm tăng cường hay giảm bớt sự biểu hiện tính trạng ở sinh vật là
; mất đoạn.
; đảo đoạn.
; [lặp đoạn.
; chuyển đoạn.|
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm ảnh hưởng đến thành phần và cấu trúc của vật chất di truyền là
; mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
; [đảo đoạn, mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn.
; lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
; chuyển đoạn, đảo đoạn.|
Trong chọn giống người ta có thể chuyển gen từ loài này sang loài khác nhờ áp dụng hiện tượng
; mất đoạn nhỏ.
; đảo đoạn.
; lặp đoạn.
; [chuyển đoạn nhỏ.|
Trên một cánh của một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật gồm các đoạn có kí hiệu như sau: ABCDEFGH. Do đột biến,
người ta nhận thấy nhiễm sắc thể bị đột biến có trình tự các đoạn như sau: ABCDEDEFGH. Dạng đột biến đólà
; [lặp đoạn.
; đảo đoạn.
; chuyển đoạn tương hỗ.
; chuyển đoạn không hỗ.|
Trên một cánh của một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật gồm các đoạn có kí hiệu như sau: ABCDEFGH. Do đột biến,
người ta nhận thấy nhiễm sắc thể bị đột biến có trình tự các đoạn như sau: ADCBEDEFGH. Dạng đột biến đólà
; [đảo đoạn.
; lặp đoạn.
; chuyển đoạn tương hỗ.
; chuyển đoạn không hỗ.|
Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột
biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCF*EDGH thuộc dạng đột biến
; đảo đoạn ngoài tâm động.
; [đảo đoạn có tâm động.
; chuyển đoạn không tương hỗ.
; chuyển đoạn tương hỗ.|
Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột
biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCE*FGH thuộc dạng đột biến
; đảo đoạn ngoài tâm động.
; đảo đoạn có tâm động.
; [mất đoạn.
; chuyển đoạn tương hỗ.|
Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột
biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ADE*FBCGH thuộc dạng đột biến
; đảo đoạn ngoài tâm động.
; đảo đoạn có tâm động.
; [chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
; chuyển đoạn tương hỗ.|
Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột
biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc MNOABCDE*FGH và PQ*R thuộc dạng đột biến
; đảo đoạn ngoài tâm động.
; đảo đoạn có tâm động.
; [chuyển đoạn không tương hỗ.
; chuyển đoạn tương hỗ.|
Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột
biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc dạng đột biến
; đảo đoạn ngoài tâm động.
; đảo đoạn có tâm động.
; chuyển đoạn không tương hỗ.
; [chuyển đoạn tương hỗ.|
Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột
biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ADCBE*FGH thuộc dạng đột biến
; [đảo đoạn ngoài tâm động.
; đảo đoạn có tâm động.
; chuyển đoạn không tương hỗ.
; chuyển đoạn tương hỗ.|
Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh
; [ung thư máu.
; bạch Đao.
; máu khó đông.
; hồng cầu hình lưỡi liềm.|
Để loại bỏ những gen xấu khỏi nhiễm sắc thể, người ta đã vận dụng hiện tượng
; [mất đoạn nhỏ.
; mất đoạn lớn.
; chuyển đoạn nhỏ.
; chuyển đoạn lớn.|
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến 1 số gen của nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác là
; [chuyển đoạn.
; lặp đoạn.
; mất đoạn.
; đảo đoạn.|
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm ảnh hưởng đến số lượng vật chất di truyền là
; chuyển đoạn, lặp đoạn.
; lặp đoạn, mất đoạn.
; mất đoạn, chuyển đoạn.
; [đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.|
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong
; tiến hoá, nghiên cứu di truyền.
; chọn giống , nghiên cứu di truyền.
; tiến hoá, chọn giống.
; [tiến hoá, chọn giống, nghiên cứu di truyền.|
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể có liên quan tới một
; hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
; số cặp nhiễm sắc thể.
; số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
; [một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.|
Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới một
; [hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
; số cặp nhiễm sắc thể.
; số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
; một, một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.|
Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể chỉ liên quan đến một hay một số cặp nhiễm sắc thể gọi là
; [thể lệch bội.
; đa bội thể lẻ.
; thể tam bội.
; thể tứ bội.|
Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ nhiễm sắc thể gồm có hai bộ nhiễm của loài khác nhau là
; thể lệch bội.
; đa bội thể chẵn.
; [thể dị đa bội.
; thể lưỡng bội.|
Các dạng đột biến lệch bội gồm thể không, thể một nhiễm, thể một nhiễm kép
; thể ba, thể bốn kép.
; thể bốn, thể ba.
; thể bốn, thể bốn kép.
; [thể ba, thể bốn kép.|
Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ
; dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
; chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.
; [dẫn tới trong cơ thể có hai dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến.
; chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.
Hết
- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn
Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập