Like và share nếu bạn thấy có ích
Hướng dẫn
Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quả
Để biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án
- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng
- Đáp án sai không hiện màu gì.
- Chúc các bạn làm bài tốt
Bắt Đầu Làm Bài
Những con voi trong vườn bách thú là
; quần thể.
; [tập hợp cá thể voi.
; quần xã.
; hệ sinh thái.|
Quần thể là một tập hợp cá thể
; cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
; khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định vào một thời điểm xác định.
; cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định.
; [cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ
mới.|
Quan hệ giữa lúa với cỏ dại thuộc quan hệ
; hợp tác.
; [cạnh tranh.
; hãm sinh.
; hội sinh.|
Quan hệ giữa động vật ăn cỏ với vi khuẩn phân rã xelulôzơ thuộc quan hệ
; hợp tác.
; cạnh tranh.
; [cộng sinh.
; hội sinh.|
Quan hệ giữa nấm Penicinium với vi khuẩn thuộc quan hệ
; hợp tác.
; cạnh tranh.
; [hãm sinh.
; hội sinh.|
Quan hệ giữa chim sáo với trâu thuộc quan hệ
; [hợp tác.
; cạnh tranh.
; hãm sinh.
; hội sinh.|

Quan hệ giữa giun sán với người thuộc quan hệ
; hợp tác.
; cạnh tranh.
; hãm sinh.
; [kí sinh.|
Ý nghĩa sinh thái của quan hệ cạnh tranh là ảnh hưởng đến số lượng, sự phân bố,
; ổ sinh thái.
; tỉ lệ đực cái, tỉ lệ nhóm tuổi.
; [ổ sinh thái, hình thái.
; hình thái, tỉ lệ đực cái.|
Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là
; [cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.
; sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng
; cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, sức sinh sản, sự tử vong.
; độ nhiều, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.|
Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm
; trước sinh sản.
; đang sinh sản.
; [trước sinh sản và đang sinh sản.
; đang sinh sản và sau sinh sản|
Điều không đúng khi kết luận mật độ quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể là mật độ có ảnh
hưởng tới
; mức độ sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh và tác động của loài đó trong quần xã.
; mức độ lan truyền của vật kí sinh.
; tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản.
; [các cá thể trưởng thành.|
Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh
; cấu trúc tuổi của quần thể.
; [kiểu phân bố cá thể của quần thể.
; sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể.
; mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.|
Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổ định do
; sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm.
; sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm.
; sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng.
; [sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử|
Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là
; mức sinh sản.
; mức tử vong.
; sức tăng trưởng của cá thể.
; [nguồn thức ăn từ môi trường.|
Những nguyên nhân làm cho kích thước của quần thể thay đổi là
; mức sinh sản.
; mức tử vong.
; mức nhập cư và xuất cư.
; [cả A, B và c|
Trong quá trình tiến hoá, các loài đều hướng tới việc tăng mức sống sót bằng các cách, trừ
; [tăng tần số giao phối giữa cá thể đực và cái.
; chuyển từ kiểu thụ tinh ngoài sang thụ tinh trong.
; chăm sóc trứng và con non.
; đẻ con và nuôi con bằng sữa.|
Điều không đúng về cơ chế tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là
; sự thay đổi mức sinh sản và tử vong dưới tác động của nhân tố vô sinh và hữu sinh
; sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của một bộ phận hay cả quần thể
; sự điều chỉnh vật ăn thịt và vật ký sinh
; [tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử giảm trong quần thể.