Like và share nếu bạn thấy có ích
Hướng dẫn
Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quả
Để biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án
- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng
- Đáp án sai không hiện màu gì.
- Chúc các bạn làm bài tốt
Bắt Đầu Làm Bài
Bằng chứng của sự liên kết gen là
; hai gen cùng tồn tại trong một giao tử.
; một gen đã cho liên quan đến một kiểu hình đặc trưng.
; [các gen không phân ly trong giảm phân.
; một gen ảnh hưởng đến 2 tính trạng.|
Sự di truyền liên kết gen không hoàn toàn đã
; khôi phục lại kiểu hình giống bố mẹ.
; [hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
; hình thành các tính trạng chưa có ở bố mẹ.
; tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.|
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
; tính trạng của loài.
; nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
; [nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội n của loài.
; giao tử của loài.|
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen AB/ab giao phấn với cây có kiểu gen ab/ab tỉ lệ kiểu hình ở F1
; [1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
; 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
; 1cây cao, quả trắng: 3cây thấp, quả đỏ.
; 9cây cao, quả trắng: 7cây thấp, quả đỏ.|
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen Ab/aB giao phấn với cây có kiểu gen ab/ab tỉ lệ kiểu hình ở F1
; 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
; 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
; [1 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
; 9 cây cao, quả trắng: 7cây thấp, quả đỏ.|
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen aBAb giao phấn với cây có kiểu gen aB Ab . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1
; 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
; 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
; 1 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
; [1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ:1 cây thấp, quả đỏ.|
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen AB/ab giao phấn với cây có kiểu gen AB/ab . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1
; [3 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
; 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
; 1cây cao, quả trắng: 3 cây thấp, quả đỏ.
; 1cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ:1 cây thấp, quả đỏ.|
Khi lai hai hay nhiều cặp tính trạng, có quan hệ trội lặn; ít nhất một cơ thể đem lai dị hợp về 2 cặp gen, tỉ lệ con lai giống
với tỉ lệ của lai một cặp tính trạng của Men đen(100%; 1:2:1; 3:1; 1:1) các tính trạng đó đã di truyền
; độc lập.
; [liên kết hoàn toàn.
; liên kết không hoàn toàn.
; tương tác gen.|
Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; nếu cơ thể đó tự thụ phấn(hoặc tự giao
phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1...có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có hiện
tượng di truyền
; độc lập.
; tương tác gen.
; liên kết không hoàn toàn.
; [liên kết hoàn toàn.|
Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của
một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 3:1, hai tính trạng đó đã di truyền
; độc lập.
; [liên kết hoàn toàn.
; liên kết không hoàn toàn.
; tương tác gen.|
Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của
một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 1: 2:1, hai tính trạng đó đã di truyền
; độc lập.
; liên kết không hoàn toàn.
; [liên kết hoàn toàn.
; tương tác gen.|
Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của
một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, đời lai thu được tỉ lệ 1:1, hai tính trạng đó đã di truyền
; độc lập.
; [liên kết hoàn toàn.
; liên kết không hoàn toàn.
; tương tác gen.|
Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết gen không hoàn toàn?
; Các gen quy định các tính trạng nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
; [Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
; Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
; Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.|
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự
; trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I giảm phân.
; [trao đổi chéo giữa 2 crômatit “ không chị em” trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I giảm phân.
; tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu I giảm phân.
; tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I giảm phân.|
Hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì
; các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
; [các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết, nếu có hoán vị gen xảy ra chỉ xảy ra giữa 2 trong 4
crômatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng.
; chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
; hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài, cá thể.|
Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen ?
; [Hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể có kiểu gen dị hợp tử.
; Có sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng ở kỳ đầu I giảm phân.
; Tuỳ loài sinh vật, tuỳ giới tính.
; Tuỳ khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động.|
Điều không đúng khi nhận biết về hoán vị gen là căn cứ vào
; kết quả lai phân tích.
; kết quả tạp giao giữa các cá thể thế hệ F1.
; tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai khác các quy luật di truyền khác-di truyền độc lập, liên kết gen hoàn toàn.
; [số các tổ hợp ở đời lai luôn ít.|
Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì
; đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.
; [giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.
; trong cơ thể có thể đạt tần số hoán vị gen tới 50%.
; trong kỳ đầu I giảm phân tạo giao tử tất cả các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng đồng đã xảy ra tiếp hợp và trao
đổi chéo các đoạn tương ứng.|
Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn tự thụ phấn có một kiểu hình nào đó ở con
lai chiếm tỉ lệ 21%, hai tính trạng đó di truyền
; độc lập.
; liên kết hoàn toàn.
; [liên kết không hoàn toàn.
; tương tác gen.|
Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp
tục cho F1 giao phối với nhau F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5%
thân đen, cánh dài, hai tính trạng đó đã di truyền
; độc lập.
; liên kết hoàn toàn.
; [liên kết không hoàn toàn.
; tương tác gen.|
Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn thụ phấn với cơ thể có kiểu hình lặn ở con
lai xuất hiện 2 loại kiểu hình đều chiếm tỉ lệ 4%, hai tính trạng đó di truyền
; độc lập.
; [liên kết không hoàn toàn.
; liên kết hoàn toàn.
; tương tác gen.|
Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn thụ phấn với cơ thể có kiểu hình lặn ở con
lai xuất hiện 2 loại kiểu hình đều chiếm tỉ lệ 40%, hai tính trạng đó di truyền
; độc lập.
; [liên kết không hoàn toàn.
; liên kết hoàn toàn.
; tương tác gen.|
Khi lai phân tích về 2 cặp tính trạng do 2 cặp gen chi phối đời lai xuất hiện tỉ lệ kiểu hình khác 1:1:1:1đó là hiện tượng
; độc lập.
; [liên kết không hoàn toàn.
; liên kết hoàn toàn.
; tương tác gen.|
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây cao, quả đỏ giao phấn
với cây thấp quả vàng tỉ lệ kiểu hình ở F1 30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng: 20% cây thấp,
quả đỏ, các tính trạng trên di truyền
; độc lập.
; [liên kết không hoàn toàn.
; liên kết hoàn toàn.
; tương tác gen.|
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây cao, quả đỏ dị hợp tử
giao phấn với cây thấp, quả vàng. Gen A và gen B cách nhau 40 cM, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
; [30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng: 20% cây thấp, quả đỏ.
; 40% cây cao, quả đỏ: 40% cây thấp, quả trắng: 10%cây cao, quả trắng: 10% cây thấp, quả đỏ.
; 10% cây cao, quả đỏ: 10% cây thấp, quả trắng: 40%cây cao, quả trắng: 40% cây thấp, quả đỏ.
; 20% cây cao, quả đỏ: 20% cây thấp, quả trắng: 30%cây cao, quả trắng: 30% cây thấp, quả đỏ.|
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho 2 cây cao, quả đỏ dị hợp
tử giao phấn với nhau. Ở đời lai xuất hiện tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả trắng ở F1 là 5%, các tính trạng trên đã di truyền
; độc lập.
; [liên kết không hoàn toàn.
; liên kết hoàn toàn.
; tương tác gen.|
Bản đồ di truyền là
; [trình tự sắp xếp và vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
; trình tự sắp xếp và khoảng cách vật lý giữa các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
; vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
; số lượng các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.|
Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người là
; [chỉ có trong tế bào sinh dục.
; tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng hoàn toàn XY.
; số cặp nhiễm sắc thể bằng một.
; ngoài các gen qui định giới tính còn có các gen qui định tính trạng thường.|
Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
; alen.
; [đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
; tồn tại thành từng cặp tương ứng.
; di truyền tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.|
Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng tương đồng chứa các gen di truyền
; [tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
; thẳng.
; chéo.
; theo dòng mẹ.
Hết
- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn
Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập