Like và share nếu bạn thấy có ích
Hướng dẫn
Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quả
Để biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án
- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng
- Đáp án sai không hiện màu gì.
- Chúc các bạn làm bài tốt
Bắt Đầu Làm Bài
Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB, tự đa bội gồm
; AABB và AAAA.
; [AAAA và BBBB.
; BBBB và AABB.
; AB và AABB.|
Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB, thể dị tứ bội là
; [AABB.
; AAAA.
; BBBB.
; AB.|
Sự kết hợp giữa giao tử 2n của loài A với giao tử 2n của loài B tạo thể
; tứ bội.
; [song nhị bội thể.
; bốn nhiễm.
; bốn nhiễm kép.|
Trong tự nhiên đa bội thể thường gặp phổ biến ở
; vi khuẩn.
; các loài sinh sản hữu tính.
; [ở thực vật.
; nấm.|
Trong tự nhiên đa bội thể ở động vật thường chỉ gặp ở
; [các loài tạo đời con có khả năng sống không qua thụ tinh, giun đất.
; giun đất, cá, ong.
; các loài trinh sản, giun nhiều tơ.
; các loài trinh sản, cá, ong.|
Hiện tượng đa bội ở động vật rất hiếm xảy ra vì
; chúng mẫn cảm với các yếu tố gây đột biến.
; cơ quan sinh sản thường nằm sâu trong cơ thể nên rất ít chịu ảnh hưởng của các tác nhân gây đa bội.
; [cơ quan sinh sản thường nằm sâu trong cơ thể, đồng thời hệ thần kinh phát triển.
; chúng thường bị chết khi đa bội hoá.|
Trường hợp nào dưới đây chỉ có ở thực vật mà không có ở động vật?
; Hợp tử.
; Đa bào lưỡng bội.
; [Đa bào đơn bội.
; Hợp tử luỡng bội|
Đối với thể đa bội đặc điểm không đúng là
; tế bào có số lượng ADN tăng gấp đôi.
; sinh tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ.
; tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt.
; [không có khả năng sinh sản.|
Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể ba kép là
; 18.
; [10.
; 7.
; 12.|
Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 12. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể tứ bội là
; 18.
; 8.
; 7.
; [24.|
Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 4. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể tam bội là
; 18.
; 8.
; [6.
; 12.|
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là
; [18.
; 15.
; 28.
; 16.|
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. số nhiễm sắc thể ở thể tứ bội là
; 24.
; [48.
; 28.
; 16.|
Một tế bào mầm nguyên phân 4 lần tạo ra tổng số nhiễm sắc thể trong các tinh nguyên bào là 144 đó là dạng đột biến
; thể ba nhiễm 2n+1.
; tam bội thể 3n.
; 2n- 1.
; [thể ba nhiễm 2n+1hoặc 2n- 1.|
Sự không phân li của bộ nhiễm sắc thể 2n ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây có thể tạo nên
; [cành tứ bội trên cây lưỡng bội
; cành đa bội lệch.
; thể tứ bội.
; thể bốn nhiễm.|
Điều không đúng khi xét đến trường hợp đột biến trở thành thể đột biến
; Hai đột biến lặn cùng alen của 2 giao tử đực và cái gặp nhau trong thụ tinh tạo thành kiểu gen đồng hợp.
; Gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, không có alen trên Yhoặc trên Y không có alen trên X đều trở
thành thể đột biến ở cơ thể XY.
; Đột biến ở trạng thái trội a thành A hoặc đột biến nguyên ở trạng thái lặ do môi trường thay đổi chuyển thành trội.
Đột biến nhiễm sắc thể.
; [Đột biến A thành a tồn tại trong trạng thái dị hợp.|
Đột biến nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến gen vì
; [khi phát sinh sẽ biểu hiện ngay ở một phần hay toàn bộ cơ thể và thường ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và
sự sinh sản của sinh vật.
; đó là loại biến dị chỉ xảy ra trong nhân tế bào sinh vật.
; gồm 2 dạng là đột biến cấu trúc và đột biến số lượng.
; chỉ xuất hiện với tần số rất thấp.|
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cây thân cao có kiểu gen
AAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
; [35 cao: 1 thấp.
; 33 cao: 3 thấp.
; 27 cao: 9 thấp.
; 11 cao: 1 thấp.|
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cây thân cao có kiểu gen
AAa giao phấn với cây có kiểu gen Aaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
; 35 cao: 1 thấp.
; 33 cao: 3 thấp.
; 27 cao: 9 thấp.
; [11 cao: 1 thấp.|
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cây thân cao có kiểu gen
Aaa giao phấn với cây có kiểu gen Aaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
; [3 cao: 1 thấp.
; 33 cao: 3 thấp.
; 27 cao: 9 thấp.
; 11 cao: 1 thấp.|
Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn. Do hiện tượng đột biến đa
bội thể trong loài ngoài các cây 2n, còn có thể có các cây 3n, 4n. Các kiểu gen có thể có ở loài thực vật trên là
; AA, aa, Aa, AAA,AAa, aaa, AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
; [AA, aa, Aa, AAA, Aaa, AAa, aaa, AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
; AA, aa, Aa, AAA,AAa, aaa, AAAA, AAAa, Aaaa, aaaa.
; AA, aa, Aa, AAA, Aaa, aaa, AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, |
Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn quả vàng. Cho cây
có kiểu gen Aaa giao phấn với cây có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là
; 35đỏ: 1 vàng.
; 33đỏ: 3 vàng.
; 27đỏ: 9 vàng.
; [11đỏ: 1 vàng.|
Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn quả vàng. Cho cây
có kiểu gen Aaaa giao phấn với cây có kiểu gen AAa, kết quả phân tính đời lai là
; [35 đỏ: 1 vàng.
; 33 đỏ: 3 vàng.
; 27 đỏ: 9 vàng.
; [11đỏ: 1 vàng.|
Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn quả vàng. Cho cây
có kiểu gen Aaaa giao phấn với cây có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là
; [11 đỏ: 1 vàng.
; 33 đỏ: 3 vàng.
; 27 đỏ : 9 vàng.
; 3 đỏ : 1 vàng.|
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n= 24, số nhiễm sắc thể dự đoán ở thể 3 nhiễm kép là
; [26.
; 27.
; 25.
; 23.|
211.Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt màu trắng. Cho
cây dị hợp 3n giao phấn với cây dị hợp 4n, F1 có tỉ lệ 35 cây hạt đỏ: 1 cây hạt trắng. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
; AAaa x AAa.
; AAAa x AAa.
; [AAaa x AAa.
; Aaaa x AAa.|
Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt màu trắng. Cho
cây dị hợp 4n giao phấn với nhau, F1 đồng tính cây hạt đỏ. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
; AAaa x AAAa.
; [AAAa x AAAa.
; AAaa x AAaa.
; Aaaa x AAAa.|
Tính trạng là những đặc điểm
; [về hình thái, cấu tạo riêng biệt của cơ thể sinh vật.
; khác biệt về kiểu hình giữa các cá thể sinh vật.
; và đặc tính của sinh vật.
; về sinh lý, sinh hoá, di truyền của sinh vật.|
Tính trạng trội là những tính trạng biểu hiện ở cơ thể mang kiểu gen
; đồng hợp trội.
; [dị hợp.
; đồng hợp và dị hợp.
; đồng hợp.|
Tính trạng lặn là những tính trạng không biểu hiện ở cơ thể
; lai.
; F1.
; [dị hợp.
; đồng hợp.
Hết
- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn
Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập