Like và share nếu bạn thấy có ích
Hướng dẫn
Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quả
Để biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án
- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng
- Đáp án sai không hiện màu gì.
- Chúc các bạn làm bài tốt
Bắt Đầu Làm Bài
Trong giới dị giao XY tính trạng do các gen ở đoạn không tương đồng của X quy định di truyền
; tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
; thẳng.
; [chéo.
; theo dòng mẹ.|
Trong giới dị giao XY tính trạng do các gen ở đoạn không tương đồng của Y quy định di truyền
; tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
; [thẳng.
; chéo.
; theo dòng mẹ.|
Bộ NST của người nam bình thường là
; 44A , 2X .
; [44A , 1X , 1Y .
; 46A , 2Y .
; 46A ,1X , 1Y .|
Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền
; tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
; thẳng.
; [chéo.
; theo dòng mẹ.|
Tính trạng có túm lông trên tai người di truyền
; tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
; [thẳng.
; chéo.
; theo dòng mẹ.|
Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho
; [thể dị giao tử.
; thể đổng giao tử.
; cơ thể thuần chủng.
; cơ thể dị hợp tử.|
Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là
; [XX, con đực là XY.
; XY, con đực là XX.
; XO, con đực là XY.
; XX, con đực là XO.|
Ở chim, bướm, dâu tây cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là
; XX, con đực là XY.
; [XY, con đực là XX.
; XO, con đực là XY.
; XX, con đực là XO.|
Ở châu chấu cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là
; XX, con đực là XY.
; XY, con đực là XX.
; XO, con đực là XY.
; [XX, con đực là XO.|
Ở sinh vật giới dị giao là những cá thể có nhiễm sắc thể giới tính là
; XXX, XY.
; XY, XX.
; [XO, XY.
; XX, XO.|
Ở sinh vật giới đồng giao là những cá thể có nhiễm sắc thể giới tính là
; XXX, XY.
; XY, XX.
; XO, XY.
; [XX, XXX.|
Ở những loài giao phối(động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ1:1 vì
; con cái và số con đực trong loài bằng nhau.
; [vì số giao tử mang nhiễm sắc thể Y tương đương với số giao tử đực mang nhiễm sắc thể X.
; vì số giao tử đực bằng số giao tử cái.
; vì sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.|
Yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính là
; sự kết hợp các nhiễm sắc thể trong hình thành giao tử và hợp tử.
; [các nhân tố môi trường trong và ngoài tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự phát triển cá thể.
; sự chăm sóc, nuôi dưỡng của bố mẹ.
; số lượng nhiễm sắc thể giới tính có trong cơ thể.|
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên(Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xmtừ
; bà nội.
; bố.
; ông nội.
; [mẹ.|
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên(X m), gen trội M tương ứng
quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ
chồng này là
; XMX
M x XmY.
; XMXm x X MY.
; [X^MX^mx X^mY.
; XMXM x X MY.|
Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên)thường thấy ở nam ít thấy ở nữ vì nam giới
; [chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
; cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
; chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
; cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.|
Kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân tính kiểu hình khác nhau ở hai giới thì gen quy định tính trạng
; nằm trên nhiễm sắc thể thường.
; [nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
; nằm ở ngoài nhân.
; có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.|
Kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân tính kiểu hình giống nhau ở hai giới thì gen quy định tính trạng
; [nằm trên nhiễm sắc thể thường.
; nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
; nằm ở ngoài nhân.
; có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.|
ADN ngoài nhân có ở những bào quan
; [plasmit, lạp thể, ti thể.
; nhân con, trung thể.
; ribôxom, lưới nội chất.
; lưới ngoại chất, lyzôxom.|
Khi nghiên cứu di truyền qua tế bào chất, kết luận rút ra từ kết quả khác nhau giữa lai thuận và lai nghịch là
; nhân tế bào có vai trò quan trọng nhất trong sự di truyền.
; cơ thể mẹ có vai trò quyết định các tính trạng của cơ thể con.
; [phát hiện được tính trạng đó do gen nhân hay do gen tế bào chất.
; tế bào chất có vai trò nhất định trong di truyền.|
Lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra quy luật di truyền
; tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn.
; tương tác gen, phân ly độc lập.
; [liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, di truền qua tế bào chất.
; trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập.|
Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
; nằm trên nhiễm sắc thể thường.
; nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
; [nằm ở ngoài nhân.
; có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.|
Điều không đúng về gen (ADN) ti thể và lạp thể là
; các ADN này có dạng xoắn kép, trần, mạch vòng.
; mã hoá cho hệ thống sinh tổng hợp prôtêin và các thành phần của ti thể, lạp thể cũng như một số prôtêin tham gia trong
các chuỗi truyền điện tử trong hôháp và quang hợp.
; có khả năng đột biến và di truyền các đột biến đó.
; [sự di truyền của ti thể và lạp thể hoàn toàn theo dòng mẹ.|
Hiện tượng lá lốm đốm trắng xanh ở cây vạn niên thanh là kết quả di truyền
; phân ly độc lập.
; tương tác gen.
; trội lặn không hoàn toàn.
; [theo dòng mẹ.|
Nhiều thực nghiệm đã chứng minh cơ sở di truyền của tính kháng thuốc là từ gen
; trên nhiễm sắc thể thường.
; trên nhiễm sắc thể giới tính.
; [ti thể.
; lạp thể.|
Điều không đúng về di truyền qua tế bào chất là
; kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai trò chủ yếu thuộc về tế bào
chất của giao tử cái.
; các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể.
; [vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con.
; tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc khác.|
Các quy luật di truyền phản ánh
; vì sao con giống bố mẹ.
; [xu thế tất yếu trong sự biểu hiện các tính trạng của bố mẹ ở các thế hệ con cháu.
; tỉ lệ các kiểu gen ở các thế hệ lai.
; tỉ lệ các kiểu hình ở các thế hệ lai.|
Thường biến là những biến đổi về
; [kiểu hình của cùng một kiểu gen.
; cấu trúc di truyền.
; một số tính trạng.
; bộ nhiễm sắc thể.|
Thường biến có đặc điểm là những biến đổi
; [đồng loạt, xác định, không di truyền.
; đồng loạt, không xác định, không di truyền.
; đồng loạt, xác định, một số trường hợp có thể di truyền.
; riêng lẻ, không xác định, di truyền.|
Thường biến không di truyền vì đó là những biến đổi
; [không liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen.
; do tác động của môi trường.
; phát sinh trong quá trình phát triển cá thể.
; không liên quan đến rối loạn phân bào.
Hết
- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn
Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập