Trường hợp cơ thể sinh vật có một cặp nhiễm sắc thể tăng thêm một chiếc là thể
; [ba.
; tam bội.
; đa bội lẻ.
; tam nhiễm kép.|
Trường hợp cơ thể sinh vật bị mất hẳn một cặp nhiễm sắc thể là thể
; [không nhiễm.
; một nhiễm.
; đơn nhiễm
; đa bội lệch.|
Tổng số nhiễm sắc thể của bộ lưỡng bội bình thường ở một loài có số lượng 22, trong tế bào cá thể A ở cặp thứ 5 và cặp
thứ 6 đều có 4 chiếc, cá thể đó là thể
; tứ bội.
; [thể bốn kép .
; đa bội chẵn.
; thể tam nhiễm kép.|
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của một loài có 22 nhiễm sắc thể, trong tế bào cá thể A có số nhiễm sắc thể ở cặp
thứ 2 có 3 chiếc, cá thể đó là thể
; [ba.
; tam bội.
; đa bội lẻ.
; đơn bội lệch.|
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của một loài có 12 nhiễm sắc thể, trong tế bào cá thể B chỉ có 1 nhiễm sắc thể ở
cặp thứ 4, cá thể đó là thể
; [một nhiễm.
; tam bội.
; đa bội lẻ.
; đơn bội lệch.|
Một phụ nữ có có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó thuộc thể
; [ba.
; tam bội.
; đa bội lẻ.
; đơn bội lệch.|
Một phụ nữ có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó bị hội chứng
; Tớc nơ.
; Đao.
; [siêu nữ.
; Claiphentơ.|
Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó bị hội chứng
; [Tớc nơ.
; Đao.
; siêu nữ.
; Claiphentơ.|
Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó thuộc thể
; [một nhiễm.
; tam bội.
; đa bội lẻ.
; đơn bội lệch.|
Một đàn ông có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể XXY. Người đó bị hội chứng
; Tớc nơ.
; Đao.
; siêu nữ.
; [Claiphentơ.|
Sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của một loài là hiện tượng
; [tự đa bội.
; tam bội.
; tứ bội.
; dị đa bội.|
Các đa bội lệch có ý nghĩa trong
; tiến hoá, nghiên cứu di truyền.
; chọn giống, nghiên cứu di truyền.
[; chọn giống, tiến hoá, nghiên cứu di truyền.
; chọn giống, tiến hoá.|
Sự không phân ly của bộ nhiễm sắc thể 2n trong quá trình giảm phân có thể tạo nên
[; giao tử 2n.
; tế bào 4n.
; giao tử n.
; tế bào 2n.|
Sự thụ tinh giữa 2 giao tử (n+1) sẽ tạo nên
; [thể 4 nhiễm hoặc thể ba nhiễm kép.
; thể ba nhiễm.
; thể 1 nhiễm.
; thể khuyết nhiễm.|
Đột biến nhiễm sắc thể là những biến đổi về
; [cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể.
; một hay một số cặp nuclêôtit.
; một phần của cơ thể.
; một số tính trạng.|
Ở người, các triệu chứng: cổ ngắn, mắt một mí, khe mắt xếch, lưỡi dày và dài, ngón tay ngắn, chậm phát triển, si đần và
thường vô sinh là hậu quả của đột biến
; Tớc nơ.
; [Đao.
; siêu nữ.
; Claiphentơ.|
Trong trường hợp rối loạn phân bào 2, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XAX a là
; [X^AX^A, X^aX^a và 0.
; X^A và X^a .
; X^AX^A và 0.
; X^aX^a và 0.|
Trong trường hợp rối loạn phân bào 2, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XY khi nhiễm sắc thể kép XX
không phân ly là
; XX, XY và 0.
; XX , Yvà 0.
; XY và 0.
; X, Y và 0.|
Trong trường hợp rối loạn phân bào 2, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XY khi nhiễm sắc thể kép YY
không phân ly là
; XX, XY và 0.
; XX , Yvà 0.
; XY và 0.
; [X, YY và 0.|
Thể đơn bội dùng để chỉ cơ thể sinh vật có bộ nhiễm sắc thể trong nhân tế bào mang đặc điểm
; mất một nhiễn sắc thể trong một cặp.
; mất hẳn một cặp nhiễm sắc thể.
; [mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ còn lại một chiếc.
; mất một nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể giới tính|
Đa bội thể là trong tế bào chứa số nhiễm sắc thể
; [đơn bội lớn hơn 2n.
; gấp đôi số nhiễm sắc thể.
; bằng 2n + 2.
; bằng 4n + 2.|
Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội, bởi vì nó có khả năng
; kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển nên các bộ phận này thường có kích thước lớn.
; tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào, tăng sức chịu đựng ở sinh vật.
; tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ.
; [cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho nhiễm sắc thể không phân ly.|
Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là
; quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
; quá trình tự nhân đôi của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
; [sự phân ly bất thường của một hay nhiều cặp nhiễm sắc thể tại kỳ sau của quá trình phân bào.
; thoi vô sắc không hình thành trong quá trình phân bào.|
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một cá thể của loài trong tế bào có 21 nhiễm sắc thể cá thể đó thuộc thể
; dị bội.
; tam nhiễm.
; [tam bội.
; đa bội lệch.|
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một các thể của loài trong tế bào có 48 nhiễm sắc thể cá thể đó thuộc thể
; [tứ bội.
; bốn nhiễm.
; dị bội.
; đa bội lệch. |
Thể đa bội được hình thành do trong phân bào
; một số cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
; [tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
; một cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
; một nửa số cặp nhiễm sắc thể không phân ly.|
Sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử 2n của loài tạo thể
; tam nhiễm.
; [tam bội.
; ba nhiễm kép.
; tam nhiễm kép.|
Sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n của loài tạo thể
; bốn nhiễm.
; [tứ bội.
; bốn nhiễm kép.
; dị bội lệch.|
Dị đa bội là hiện tượng trong tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể
; lưỡng bội của loài.
; [lường bội của 2 loài.
; lớn hơn 2n.
; đơn bội của 2 loài.|
Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của loàithứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB thể song nhị bội là
; [AABB.
; AAAA.
; BBBB.
; AB.
Đăng ký:
Đăng Nhận xét
(
Atom
)