Like và share nếu bạn thấy có ích
Hướng dẫn
Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quả
Để biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án
- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng
- Đáp án sai không hiện màu gì.
- Chúc các bạn làm bài tốt
Bắt Đầu Làm Bài
Kỳ giữa mỗi nhiễm sắc thể
; ở dạng sợi mảnh và bắt đầu đóng xoắn.
; [đóng xoắn và co ngắn cực đại.
; ở dạng sợi mảnh và bắt đầu dãn xoắn.
; dãn xoắn nhiều.|
Kỳ sau mỗi nhiễm sắc thể
; ở dạng sợi mảnh và bắt đầu đóng xoắn.
; đóng xoắn và co ngắn cực đại.
; [bắt đầu dãn xoắn.
; dãn xoắn nhiều.|
Kỳ cuối mỗi nhiễm sắc thể
; ở dạng sợi mảnh và bắt đầu đóng xoắn.
; đóng xoắn và co ngắn cực đại.
; ở dạng sợi mảnh và bắt đầu dãn xoắn.
; [dãn xoắn nhiều.|
Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do
; ADN có khả năng đóng xoắn.
; [sự gói bọc ADN theo các mức xoắn khác nhau.
; ADN cùng với prôtêin hitstôn tạo nên các nuclêôxôm.
; có thể ở dạng sợi cực mảnh.|
Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể
; thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
; thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
; giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
; [thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.|
Một nuclêôxôm gồm
; một đoạn phân tử ADN quấn 11/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
; phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
; phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
; [8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.|
Mức xoắn 1 của nhiễm sắc thể là
; [sợi cơ bản, đường kính 10 nm.
; sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm.
; siêu xoắn, đường kính 300 nm.
; crômatít, đường kính 700 nm.|
Mức xoắn 2 của nhiễm sắc thể là
; sợi cơ bản, đường kính 10 nm.
; [sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm.
; siêu xoắn, đường kính 300 nm.
; crômatít, đường kính 700 nm.|
Mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể là
; sợi cơ bản, đường kính 10 nm.
; sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm.
; [siêu xoắn, đường kính 300 nm.
; crômatít, đường kính 700 nm.|
Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự:
; [Phân tử ADN đơn vị cơ bản nuclêôxôm sợi cơ bản sợi nhiễm sắc crômatit
; Phân tử ADNsợi cơ bảnđơn vị cơ bản nuclêôxôm sợi nhiễm sắccrômatit
; Phân tử ADNđơn vị cơ bản nuclêôxômsợi nhiễm sắcsợi cơ bản crômatit
; Phân tử ADNsợi cơ bản sợi nhiễm sắcđơn vị cơ bản nuclêôxôm crômatit|
Kỳ giữa của chu kỳ tế bào nhiễm sắc thể ở dạng
; sợi cơ bản, đường kính 10 nm.
; sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm.
; siêu xoắn, đường kính 300 nm.
; [crômatít, đường kính 700 nm.|
Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi
; [số lượng, hình dạng, cấu trúc nhiễm sắc thể.
; số lượng , hình thái nhiễm sắc thể.
; số lượng, cấu trúc nhiễm sắc thể.
; số lượng không đổi.|
Nhiễm sắc thể có chức năng
; [lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền, điều hoà hoạt động của các gen giúp tế bào phân chia đều vật chất di
truyền vào các tế bào con ở pha phân bào.
; điều hoà hoạt động của các gen thông qua các mức xoắn cuộn của nhiễm sắc thể.
; điều khiển tế bào phân chia đều vật chất di truyền và các bào quản vào các tế bào con ở pha phân bào.
; lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.|
Nhiễm sắc thể được coi là cơ sở vật chất di truyền của tính di truyền ở cấp độ tế bào vì chúng
; [lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền, điều hoà hoạt động của các gen giúp tế bào phân chia đều vật chất di
truyền vào các tế bào con ở pha phân bào.
; điều hoà hoạt động của các gen thông qua các mức xoắn cuộn của nhiễm sắc thể.
; điều khiển tế bào phân chia đều vật chất di truyền và các bào quan vào các tế bào con ở pha phân bào.
; lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.|
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi về cấu trúc của
; ADN.
; [nhiễm sắc thể.
; gen.
; các nuclêôtit.|
Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do tác động của
; [tác nhân sinh học, tác nhân vật lí, hoá học, biến đổi sinh lí, hoá sinh nội bào.
; tác nhân vật lí, hoá học, tác nhân sinh học. ; biến đổi sinh lí, hoá sinh nội bào, tác nhân sinh học.
; tác nhân vật lí, hoá học, biến đổi sinh lí, hoá sinh nội bào.|
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là
; [làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi AND, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa
các crômatít.
; làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi AND.
; tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
; làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo.|
Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm mất đoạn, lặp đoạn
; đảo đoạn, thay thế đoạn
; thay thế đoạn, đảo đoạn.
; [đảo đoạn, chuyển đoạn.
; quay đoạn, thay thế đoạn.|
Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể là
; [sự rơi rụng từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
; một đoạn của nhiễm sắc thể có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.
; một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen.
; sự trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.|
Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể là
; sự rơi rụng từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
; [một đoạn của nhiễm sắc thể có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.
; một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen.
; sự trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.|
Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể là
; sự rơi rụng từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
; một đoạn của nhiễm sắc thể có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.
; [một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen.
; sự trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.|
Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể là
; sự rơi rụng từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
; một đoạn của nhiễm sắc thể có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.
; một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen.
; [sự trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.|
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là
; lặp đoạn, chuyển đoạn.
; [đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
; mất đoạn, chuyển đoạn.
; chuyển đoạn.|
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể là
; lặp đoạn, chuyển đoạn.
; đảo đoạn, chuyển đoạn.
; [mất đoạn, chuyển đoạn.
; lặp đoạn, đảo đoạn.|
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là
; [lặp đoạn, chuyển đoạn.
; đảo đoạn, chuyển đoạn.
; mất đoạn, chuyển đoạn.
; lặp đoạn, đảo đoạn.|
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm cho các gen trở nên gần nhau hơn thuộc đột biến
; lặp đoạn, đảo đoạn, mất đoạn.
; đảo đoạn, chuyển đoạn.
; lặp đoạn, chuyển đoạn.
; [mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.|
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm cho các gen trở nên xa nhau hơn thuộc đột biến
; lặp đoạn, đảo đoạn.
; [đảo đoạn, chuyển đoạn.
; lặp đoạn, chuyển đoạn.
; lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.|
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết thuộc đột biến
; mất đoạn.
; đảo đoạn.
; lặp đoạn.
; [chuyển đoạn.|
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến sự thay đổi vị trí gen trong phạm vi một cặp nhiễm sắc thể thuộc ĐB
; mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
; đảo đoạn mất đoạn, lặp đoạn , chuyển đoạn.
; [lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
; chuyển đoạn, đảo đoạn.|
Các hiện tượng dẫn đến sự thay đổi vị trí gen trong phạm vi một cặp nhiễm sắc thể thuộc
; [lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn, tiếp hợp và trao đổi đoạn trong giảm phân.
; đảo đoạn, mất đoạn, lặp đoạn , chuyển đoạn.
; lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
; chuyển đoạn, đảo đoạn, tiếp hợp.
Hết
- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn
Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập