Câu hỏi 1. Khái niệm giai cấp công nhân?
Đáp. Câu trả lời gồm hai ý
1) Các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học dùng nhiều thuật ngữ khác nhau để chỉ giai cấp có lợi ích đối lập trực tiếp với giai cấp tư sản trong xã hội tư bản chủ nghĩa- đó là giai cấp công nhân, giai cấp vô sản, giai cấp những người lao động làm thuê v.v. Giai cấp này là sản phẩm của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa và cho dù tên gọi có khác nhau, nhưng có hai tiêu chí cơ bản để xác định giai cấp công nhân, phân biệt nó với các lực lượng xã hội khác
a) Về phương thức sản xuất, giai cấp công nhân là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp, ngày càng hiện đại và xã hội hoá cao. Đây cũng là tiêu chí cơ bản để phân biệt người công nhân hiện đại với người thợ thủ công thời trung cổ hay người thợ trong công trường thủ công.
b) Về vị trí của giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là những người không có tư liệu sản xuất, phải bán sức lao động cho nhà tư bản và bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư. Chính thuộc tính này đã biến giai cấp công nhân trở thành giai cấp đối kháng với giai cấp tư sản và dựa vào đây mà C.Mác và Ph.Ănghen còn gọi giai cấp công nhân là giai cấp vô sản trong xã hội tư bản.
Cũng cần lưu ý rằng, giai cấp công nhân là giai cấp ra đời và phát triển gắn với sự ra đời và phát triển của nền đại công nghiệp, nên khi tìm hiểu giai cấp công nhân cũng cần thấy rằng đây là một khái niệm mở. Sự biến đổi của giai cấp công nhân diễn ra thường xuyên, liên tục, cả về số lượng, chất lượng, đặc biệt biến đổi về cơ cấu. Công nhân hiện nay không chỉ bao gồm những người đi làm thuê (ở các nước tư bản chủ nghĩa), mà một bộ phận không nhỏ đã trở thành người làm chủ, nắm quyền lãnh đạo xã hội (ở các nước xã hội chủ nghĩa); họ không chỉ bao gồm những người lao động chân tay mà còn bao gồm cả những người lao động sản xuất với trình độ trí tuệ cao; họ không chỉ gồm những người lao động công nghiệp trực tiếp tạo ra các giá trị vật chất cho xã hội mà còn bao gồm những người lao động trong những ngành dịch vụ hoạt động theo lối công nghiệp.
Câu 1. Chủ nghĩa Mác-Lênin và ba bộ phận lý luận cấu thành của nó? |
Câu 2. Sự khác nhau tương đối và sự thống nhất giữa ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác-Lênin? |
Câu 3. Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời chủ nghĩa Mác? |
Câu 4. Tại sao chúng ta gọi chủ nghĩa Mác là chủ nghĩa Mác-Lênin? |
Câu 5. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào cách mạng thế giới? |
Câu 6. Mục đích và yêu cầu của việc học tập, nghiên cứu môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin? |
Câu 7. Vấn đề cơ bản của triết học? |
Câu 8. Bản chất, nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng? |
Câu 9. Khái lược về vai trò (chức năng) thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng? |
Câu 10. Định nghĩa, nội dung và ý nghĩa định nghĩa vật chất của V.I. Lênin? |
Câu 11. Phương thức, hình thức tồn tại của vật chất? |
Câu 12. Tính thống nhất vật chất của thế giới? |
Câu 13. Nguồn gốc của ý thức? |
Câu 14. Bản chất của ý thức? |
Câu 15. Phân tích thực chất và động cơ tích luỹ tư bản? Mối quan hệ và sự khác nhau giữa tích tụ và tập trung tư bản? Vai trũ của tập trung tư bản trong sự phát triển của chủ nghĩa tư bản? |
Câu 16. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ tư bản? í nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này? |
Câu 17. Khái lược về phép biện chứng duy vật? |
Câu 18. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật? ý nghĩa phương pháp luận được rút ra từ nội dung nguyên lý này? |
Câu 19. Nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy vật? |
Câu 20. Cặp phạm trù cái riêng, cái chung của phép biện chứng duy vật? |
Câu 21. Cặp phạm trù nội dung-hình thức của phép biện chứng duy vật? |
Câu 22. Phân tích nguyên nhân ra đời và bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước? |
Câu 23. Tại sao nói quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập nêu nguồn gốc, động lực vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng? |
Câu 24. Tại sao nói quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại nêu cách thức, tính chất phát triển của sự vật, hiện tượng? |
Câu 25. Tại sao nói quy luật phủ định của phủ định nêu khuynh hướng và kết quả phát triển của sự vật, hiện tượng? |
Câu 26. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? |
Câu 27. Con đường biện chứng của nhận thức chân lý? |
Câu 28. Tồn tại xã hội, ý thức xã hội và mối quan hệ biện chứng giữa chúng? |
Câu 29. Sản xuất vật chất và vai trò của nó đối với sự tồn tại, phát triển của xã hội? |
Câu 30. Phân tích nội dung quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất? |
Câu 31. Phân tích nội dung mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng với kiến trúc thượng tầng? |
Câu 32. Hình thái kinh tế -xã hội? |
Câu 33. Giai cấp và đấu tranh giai cấp? |
Câu 34. Cách mạng xã hội? |
Câu 35. Vấn đề con người trong chủ nghĩa Mác-Lênin? |