Câu hỏi 8. Bản chất, nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
Đáp. Câu trả lời gồm ba ý lớn
1) Chủ nghĩa duy vật biện chứng là cơ sở lý luận của thế giới quan khoa học; là khoa học về những quy luật chung nhất của sự vận động và phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy. Triết học Mác-Lênin là triết học duy vật, bởi triết học đó coi ý thức là tính chất của dạng vật chất có tổ chức cao là bộ não người và nhiệm vụ của bộ não người là phản ánh giới tự nhiên. Sự phản ánh có tính biện chứng, bởi nhờ nó mà con người nhận thức được mối quan hệ qua lại chung nhất giữa các sự vật, hiện tượng của thế giới vật chất; đồng thời nhận thức được rằng, sự vận động và phát triển của thế giới là kết quả của các mâu thuẫn đang tồn tại bên trong thế giới đang vận động đó.
2) Chủ nghĩa duy vật biện chứng là hình thức cao nhất trong các hình thức của chủ nghĩa duy vật. Bản chất của nó thể hiện ở a) Giải quyết duy vật biện chứng vấn đề cơ bản của triết học. b) Sự thống nhất giữa chủ nghĩa duy vật với phép biện chứng tạo nên chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật biện chứng không chỉ là phương pháp giải thích, nhận thức thế giới, mà còn là phương pháp cải tạo thế giới của giai cấp công nhân trong quá trình cải tạo và xây dựng xã hội. c) Quan niệm duy vật về lịch sử là cuộc cách mạng trong học thuyết về xã hội. d) Sự thống nhất giữa tính khoa học với tính cách mạng; lý luận với thực tiễn tạo nên tính sáng tạo của triết học Mác.
3) Nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng gồm nhiều bộ phận, nhưng cơ bản nhất là bản thể luận duy vật biện chứng; nhận thức luận biện chứng duy vật và duy vật biện chứng về xã hội. Với bản chất và nội dung như vậy, chủ nghĩa duy vật biện chứng có chức năng thế giới quan duy vật biện chứng và chức năng phương pháp luận biện chứng duy vật, tạo cơ sở cho sự định hướng trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn.
Câu 1. Chủ nghĩa Mác-Lênin và ba bộ phận lý luận cấu thành của nó? |
Câu 2. Sự khác nhau tương đối và sự thống nhất giữa ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác-Lênin? |
Câu 3. Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời chủ nghĩa Mác? |
Câu 4. Tại sao chúng ta gọi chủ nghĩa Mác là chủ nghĩa Mác-Lênin? |
Câu 5. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào cách mạng thế giới? |
Câu 6. Mục đích và yêu cầu của việc học tập, nghiên cứu môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin? |
Câu 7. Vấn đề cơ bản của triết học? |
Câu 8. Bản chất, nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng? |
Câu 9. Khái lược về vai trò (chức năng) thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng? |
Câu 10. Định nghĩa, nội dung và ý nghĩa định nghĩa vật chất của V.I. Lênin? |
Câu 11. Phương thức, hình thức tồn tại của vật chất? |
Câu 12. Tính thống nhất vật chất của thế giới? |
Câu 13. Nguồn gốc của ý thức? |
Câu 14. Bản chất của ý thức? |
Câu 15. Phân tích thực chất và động cơ tích luỹ tư bản? Mối quan hệ và sự khác nhau giữa tích tụ và tập trung tư bản? Vai trũ của tập trung tư bản trong sự phát triển của chủ nghĩa tư bản? |
Câu 16. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ tư bản? í nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này? |
Câu 17. Khái lược về phép biện chứng duy vật? |
Câu 18. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật? ý nghĩa phương pháp luận được rút ra từ nội dung nguyên lý này? |
Câu 19. Nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy vật? |
Câu 20. Cặp phạm trù cái riêng, cái chung của phép biện chứng duy vật? |
Câu 21. Cặp phạm trù nội dung-hình thức của phép biện chứng duy vật? |
Câu 22. Phân tích nguyên nhân ra đời và bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước? |
Câu 23. Tại sao nói quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập nêu nguồn gốc, động lực vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng? |
Câu 24. Tại sao nói quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại nêu cách thức, tính chất phát triển của sự vật, hiện tượng? |
Câu 25. Tại sao nói quy luật phủ định của phủ định nêu khuynh hướng và kết quả phát triển của sự vật, hiện tượng? |
Câu 26. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? |
Câu 27. Con đường biện chứng của nhận thức chân lý? |
Câu 28. Tồn tại xã hội, ý thức xã hội và mối quan hệ biện chứng giữa chúng? |
Câu 29. Sản xuất vật chất và vai trò của nó đối với sự tồn tại, phát triển của xã hội? |
Câu 30. Phân tích nội dung quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất? |
Câu 31. Phân tích nội dung mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng với kiến trúc thượng tầng? |
Câu 32. Hình thái kinh tế -xã hội? |
Câu 33. Giai cấp và đấu tranh giai cấp? |
Câu 34. Cách mạng xã hội? |
Câu 35. Vấn đề con người trong chủ nghĩa Mác-Lênin? |